1. They completed the design for a new robot...
- Đáp án: d. more quickly
- Giải thích: Ở đây cần một trạng từ so sánh hơn để so sánh tốc độ hoàn thành thiết kế robot mới với một thiết kế khác (ngầm hiểu là nhanh hơn). "More quickly" là dạng so sánh hơn của tính từ "quick".
2. The new robot can process data... than the old one.
- Đáp án: c. quickly
- Giải thích: Câu này cũng cần một trạng từ để mô tả cách thức robot xử lý dữ liệu. "Quickly" là trạng từ chỉ hành động xảy ra một cách nhanh chóng.
3. The robot's battery drains very... when it performs complex tasks.
- Đáp án: c. quickly
- Giải thích: Tương tự câu 2, "quickly" được dùng để miêu tả tốc độ tiêu hao pin của robot khi thực hiện các tác vụ phức tạp.
4. My new robot is very... It can pick up an egg without breaking it.
- Đáp án: c. carefully
- Giải thích: Ở đây cần một trạng từ để mô tả cách thức robot hoạt động cẩn thận. "Carefully" là trạng từ chỉ hành động được thực hiện một cách cẩn thận.
5. This robot doesn't make noise. It moves...
- Đáp án: c. quietly
- Giải thích: "Quietly" là trạng từ chỉ hành động di chuyển một cách yên lặng.
6. The smartphone's battery life is... now than it was last year.
- Đáp án: a. longer
- Giải thích: Để so sánh thời lượng pin của điện thoại hiện tại với năm ngoái,ta dùng dạng so sánh hơn của tính từ "long" là "longer".