Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho dạng đúng của từ trong ngoặc

3 trả lời
Hỏi chi tiết
13
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là các dạng đúng của từ trong ngoặc:

36. (climb) → Climb
37. (buy) → buying
38. (send) → send
39. (do) → do
40. (eat) → to eat
41. (drive) → driving
42. (live) → living
43. (go) → going
44. (practice) → practicing
45. (swear) → swear
46. (do) → to do
47. (pay) → paid
48. (send) → send
49. (give) → to give

Nếu bạn cần thêm thông tin, hãy cho tôi biết!
1
0
Amelinda
26/08 15:33:58
+5đ tặng

34. We listened to the old man (tell) his story from beginning to end.

  • Đáp án: telling
  • Giải thích: Sau động từ "listen to" (lắng nghe) ta dùng danh động từ (V-ing).

35. Oh! I can feel something (crawl) up my leg! It must be an insect.

  • Đáp án: crawling
  • Giải thích: Cấu trúc "can feel something + V-ing" diễn tả cảm giác có thứ gì đó đang di chuyển.

36. (Climb) the tree to get bird's eggs, the boy had a bad fall.

  • Đáp án: Climbing
  • Giải thích: Đứng đầu câu và có vai trò như một trạng ngữ, ta dùng danh động từ.

37. Is there anything here worth (buy)?

  • Đáp án: buying
  • Giải thích: Sau tính từ "worth" (đáng giá) ta dùng danh động từ.

38. We must (send) him a telegram.

  • Đáp án: send
  • Giải thích: Sau động từ khuyết thiếu "must" ta dùng động từ nguyên mẫu.

39. You will be able (do) it yourself when you are older.

  • Đáp án: to do
  • Giải thích: Cấu trúc "be able to + V" diễn tả khả năng làm gì đó.

40. He is too ill (eat) anything.

  • Đáp án: to eat
  • Giải thích: Cấu trúc "too + tính từ/trạng từ + to V" diễn tả mức độ quá... để làm gì.

41. I prefer (drive) to (ride).

  • Đáp án: driving to riding
  • Giải thích: Sau động từ "prefer" (thích hơn) ta dùng danh động từ.

42. Imagine (live) with someone who never stop (talk)!

  • Đáp án: living; talking
  • Giải thích: Sau động từ "imagine" (tưởng tượng) và "stop" ta dùng danh động từ.

43. I don't enjoy (go) to the dentist.

  • Đáp án: going
  • Giải thích: Sau động từ "enjoy" (thích) ta dùng danh động từ.

44. I'm practicing (speak) English.

  • Đáp án: speaking
  • Giải thích: Sau động từ "practicing" (thực hành) ta dùng danh động từ.

45. I've never heard (hear) such a kind action.

  • Đáp án: heard
  • Giải thích: Đây là thì hiện tại hoàn thành, nên dùng quá khứ phân từ của động từ "hear".

46. You'll never regret (do) a kind action.

  • Đáp án: doing
  • Giải thích: Sau động từ "regret" (hối hận) ta dùng danh động từ.

47. I remember (pay) him. I gave him ten dollars.

  • Đáp án: paying
  • Giải thích: Sau động từ "remember" (nhớ) ta dùng danh động từ để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ.

48. I'll remember (send) you a postcard when I reach London.

  • Đáp án: to send
  • Giải thích: Sau động từ "remember" (nhớ) ta dùng động từ nguyên mẫu có "to" để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai.

49. Did you remember (give) him the key of the safe?

  • Đáp án: to give
  • Giải thích: Tương tự câu 48.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Quỳnh Anh
26/08 15:34:14
+4đ tặng
40. **Đáp án**: to eat anything  
   **Giải thích**: Câu này cần một động từ nguyên thể với "too" để diễn tả rằng anh ấy quá ốm để có thể ăn bất cứ thứ gì.
 
41. **Đáp án**: him talk  
   **Giải thích**: Câu này cần một động từ nguyên thể với "never heard" để diễn tả rằng tôi chưa bao giờ nghe anh ấy nói.
 
42. **Đáp án**: living with someone who never stops talking  
   **Giải thích**: Câu này cần một động từ dạng V-ing để diễn tả việc sống với ai đó không bao giờ ngừng nói.
 
43. **Đáp án**: going  
   **Giải thích**: Câu này cần một động từ dạng V-ing để diễn tả rằng tôi không thích việc đi đến nha sĩ.
 
44. **Đáp án**: speaking  
   **Giải thích**: Câu này cần một động từ dạng V-ing để diễn tả rằng tôi đang luyện tập nói tiếng Anh.
 
45. **Đáp án**: doing  
   **Giải thích**: Câu này cần một động từ dạng V-ing để diễn tả rằng bạn sẽ không bao giờ hối tiếc về việc làm một hành động tốt.
 
46. **Đáp án**: sending; to pay  
   **Giải thích**: Câu này cần động từ dạng V-ing cho "sending" và động từ nguyên thể cho "to pay" để diễn tả rằng tôi nhớ đã gửi cho bạn và trả cho anh ấy mười đô la.
 
47. **Đáp án**: to give  
   **Giải thích**: Câu này cần động từ nguyên thể "to give" để hỏi xem bạn có nhớ đã đưa cho anh ấy chìa khóa của cái két không. 
 
 
0
0
whynothnguyen
26/08 15:40:58
+3đ tặng
  1. We listened to the old man tell his story from beginning to end.
  2. Oh! I can feel something crawling up my leg! It must be an insect.
  3. Climbing the tree to get bird's eggs, the boy had a bad fall.
  4. Is there anything here worth buying?
  5. We must send him a telegram.
  6. You'll be able to do it yourself when you are older.
  7. He is too ill to eat anything.
  8. I prefer driving to riding.
  9. Imagine living with someone who never stops talking!
  10. I don't enjoy going to the dentist.
  11. I'm practising speaking English.
  12. I've never heard Tom swear.
  13. You'll never regret doing a kind action.
  14. I remember paying him. I gave him ten dollars.
  15. I'll remember sending you a postcard when I reach London.
  16. Did you remember giving him the key to the gate?

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo