Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tìm x, y: 2x^2 + 9y^2 - 6xy + 2x - 12y + 5 = 0

Tìm x,y:
2x^2 + 9y^2 - 6xy + 2x - 12y + 5 = 0
 
1 trả lời
Hỏi chi tiết
34
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải phương trình \( 2x^2 + 9y^2 - 6xy + 2x - 12y + 5 = 0 \) và tìm các giá trị của \( x \) và \( y \), chúng ta có thể biến đổi nó thành dạng chuẩn hơn để dễ dàng phân tích.

Phương trình trên có 2 biến, nên chúng ta sẽ cố gắng tìm nghiệm theo từng biến:

1. **Biến đổi theo \( x \)**:
Ta coi \( y \) như một hằng số và viết lại phương trình theo biến \( x \):

\[
2x^2 - 6xy + (9y^2 - 12y + 5) = 0
\]

Phương trình này là một phương trình bậc hai theo \( x \):

\[
2x^2 - 6xy + (9y^2 - 12y + 5) = 0
\]

Để có thể giải được phương trình bậc hai này, trước tiên ta phải kiểm tra điều kiện trên định thức (discriminant):

Gọi \( a = 2 \), \( b = -6y \), và \( c = 9y^2 - 12y + 5 \).

Định thức \( D \) sẽ là:

\[
D = b^2 - 4ac = (-6y)^2 - 4 \cdot 2 \cdot (9y^2 - 12y + 5)
\]
\[
D = 36y^2 - 8(9y^2 - 12y + 5) = 36y^2 - 72y^2 + 96y - 40
\]
\[
D = -36y^2 + 96y - 40
\]

Để phương trình có nghiệm, điều kiện là \( D \geq 0 \):

\[
-36y^2 + 96y - 40 \geq 0
\]

*Chuyển đổi về phương trình bậc 2 và giải:*

\[
36y^2 - 96y + 40 \leq 0
\]

Tính định thức của phương trình bậc hai này:

\[
D' = (-96)^2 - 4 \cdot 36 \cdot 40 = 9216 - 5760 = 3456 > 0
\]

Với định thức dương có 2 nghiệm:

\[
y = \frac{96 \pm \sqrt{3456}}{72} = \frac{96 \pm 12\sqrt{24}}{72} = \frac{4 \pm \frac{1}{6}\sqrt{24}}{3} = \frac{4 \pm \sqrt{6}}{3}
\]

2. **Thay \( y \) và giải tiếp tìm \( x \)**:

Với các giá trị của \( y \), ta sẽ lần lượt thay vào phương trình bậc hai ban đầu để tìm giá trị của \( x \).

Tuy nhiên, để giải một cách đơn giản hơn, bạn hãy xác định \( y \) dự đoán trước để tìm nghiệm cụ thể hoặc sử dụng phần mềm tính toán để tìm nghiệm gần đúng hoặc chính xác hơn trong tình huống cụ thể này.

Nếu bạn cần giải cụ thể hơn cho các giá trị \( y \) có thể thay thế và tính toán bình thường để được giá trị \( x \).
1
0
Ngọc
28/08 11:12:40
+5đ tặng

2x^2 + 9y^2 - 6xy + 2x - 12y + 5 = 0

<=> (2x² - 6xy + 2x) + (9y² - 12y) + 5 = 0

<=> 2(x² - 3xy + x) + 9(y² - 4/3y) + 5 = 0

<=> 2[(x² - 3xy + 9/4y²) + (x - 3/2y)] + 9[(y² - 4/3y + 4/9)] + 5 - 29/4 - 94/9 = 0

<=> 2[(x - 3/2y)² + (x - 3/2y)] + 9[(y - 2/3)²] - 1 = 0

<=> 2(x - 3/2y)² + 2(x - 3/2y) + 9(y - 2/3)² = 1

Đặt u = x - 3/2y, ta được:

2u² + 2u + 9(y - 2/3)² = 1

2(u² + u + 1/4) + 9(y - 2/3)² = 1 + 1/2

2(u + 1/2)² + 9(y - 2/3)² = 3/2

Ta thấy vế trái của phương trình luôn lớn hơn hoặc bằng 0, trong khi vế phải bằng 3/2 > 0.

Điều này chỉ xảy ra khi cả hai bình phương bằng 0:

  • (u + 1/2)² = 0 ⇒ u = -1/2
  • (y - 2/3)² = 0 ⇒ y = 2/3

Thay u = -1/2 vào u = x - 3/2y, ta được:

-1/2 = x - 3/2 * 2/3

x = 0

Nghiệm của phương trình là: x = 0 và y = 2/3

Vậy cặp số (x, y) thỏa mãn phương trình là (0, 2/3).

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo