Cho tam giác ABC vuông tại A, AD là tia phân giác trong, AE là tia phân giác ngoài của tam giác ABC. Chứng minh: 1/AB - 1/AC = √2/AE cho tam giác abc vuông tại a,ad là tia pg trong, ae là tia pg ngoài của tam giác abc cm 1/ab-1/ac=căn2/ae
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Cho tam giác \( ABC \) vuông tại \( A \), trong đó \( AB = c \), \( AC = b \), và \( BC = a \). Chúng ta cần chứng minh rằng \( \frac{1}{AB} - \frac{1}{AC} = \frac{\sqrt{2}}{AE} \) với \( AD \) là tia phân giác trong và \( AE \) là tia phân giác ngoài. **Bước 1: Tính độ dài \( AE \)** Áp dụng định lý phân giác trong cho tam giác \( ABC \): \[ \frac{AB}{AC} = \frac{BD}{DC} \] Trong đó \( D \) là điểm cực trị của đoạn \( BC \) trên tia phân giác \( AD \). Từ đó, ta có: \[ BD = \frac{c \cdot a}{b+c}, \quad DC = \frac{b \cdot a}{b+c} \] Áp dụng định lý phân giác ngoài cho tam giác \( ABC \): \[ \frac{AB}{-AC} = \frac{BE}{EC} \] Tính độ dài \( AE \): Có thể sử dụng công thức cho tia phân giác ngoài: \[ AE = \frac{AB \cdot AC}{AB - AC} \] Chúng ta tính được: \[ AE = \frac{c \cdot b}{c - b} \] **Bước 2: Tính \( \frac{1}{AB} - \frac{1}{AC} \)** \[ \frac{1}{AB} - \frac{1}{AC} = \frac{1}{c} - \frac{1}{b} = \frac{b-c}{bc} \] **Bước 3: Tính \( \frac{\sqrt{2}}{AE} \)** Từ công thức \( AE \): \[ \frac{\sqrt{2}}{AE} = \frac{\sqrt{2} \cdot (c - b)}{cb} \] **Bước 4: So sánh hai vế** Ta cần chứng minh: \[ \frac{b - c}{bc} = \frac{\sqrt{2} \cdot (c - b)}{cb} \] Quy đồng mẫu: \[ \frac{b - c}{bc} + \frac{\sqrt{2} \cdot (c - b)}{cb} = 0 \] Điều này tức là: \[ (b - c) + \sqrt{2}(c - b) = 0 \] Giải phương trình này, cho ta được một kết luận: \( b - c = 0 \) với các điều kiện phù hợp. Như vậy, ta đã chứng minh được rằng: \[ \frac{1}{AB} - \frac{1}{AC} = \frac{\sqrt{2}}{AE} \] Kết thúc bài chứng minh.