Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.10^-27 kg. Khối lượng của magnesium theo amu là

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Câu 21. [KTNT - SBT] Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.10^-27 kg. Khối lượng của magnesium theo amu là
A. 23,978. B. 66,133.10^-51. C. 24,000. D. 23,985.10^-3.

Câu 22. [KTNT - SBT] Nguyên tử heli có 2 proton, 2 neutron, 2 electron. Khối lượng của các electron chiếm bao nhiêu % khối lượng nguyên tử helium?
A. 2,72%. B. 0,272%. C. 0,0272%. D. 0,227%.

3. Mức độ vận dụng

Câu 23. X là nguyên tố phổ biến thứ 4 trong vỏ trái đất, X có trong hemoglobin của máu làm nhiệm vụ vận chuyển oxi, duy trì sự sống. Nguyên tử X có 26 proton thuộc họ nhân. Cho các phát biểu sau về X:
(1) X có 26 neutron trong hạt nhân.
(2) X có 26 electron ở vỏ nguyên tử.
(3) X có điện tích hạt nhân là +26.
(4) Khối lượng nguyên tử X là 26 amu.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 24. [CD - SBT] Cho các phát biểu sau:
(a) Nếu 1 nguyên tử có 17 electron thì nguyên tử đó cũng có 17 proton.
(b) Nếu 1 nguyên tử có 17 electron thì nguyên tử đó cũng có 17 neutron.
(c) Nếu 1 nguyên tử có 17 electron thì ion tạo ra từ nguyên tử đó có 17 proton.
(d) Nếu 1 nguyên tử có 17 electron thì ion tạo ra từ nguyên tử đó có 17 electron.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 25. [CTST - SBT] Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron.
(2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lõi vỏ.
(3) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton.
(4) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron.
Số phát biểu đúng là
3 trả lời
Hỏi chi tiết
33
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để chuyển đổi khối lượng của nguyên tử magnesium từ kilogam sang đơn vị amu (atomic mass unit), bạn có thể sử dụng tỉ số giữa hai đơn vị này. 1 amu bằng khoảng \(1.660539 \times 10^{-27}\) kg.

Khối lượng của magnesium là \(39,8271 \times 10^{-27}\) kg. Để chuyển đổi sang amu, làm theo công thức sau:

\[
\text{Khối lượng (amu)} = \frac{\text{Khối lượng (kg)}}{\text{1 amu (kg)}}
\]

Thay số vào công thức:

\[
\text{Khối lượng (amu)} = \frac{39,8271 \times 10^{-27}}{1.660539 \times 10^{-27}} \approx 23.98 \text{ amu}
\]

Vậy nên, khối lượng của magnesium theo đơn vị amu là khoảng **23.98 amu**, gần nhất với lựa chọn **D. 23,985.10^{-3}**.
1
0
Chou
31/08 19:15:32
+5đ tặng
Câu 22:
Khối lượng nguyên tử chủ yếu tập trung ở hạt nhân: Proton và neutron có khối lượng lớn hơn nhiều so với electron.
Cách giải:
Khối lượng electron rất nhỏ so với proton và neutron nên phần trăm khối lượng của electron trong nguyên tử helium gần như không đáng kể.
Đáp án: C. 0,0272%.
Câu 23:
Phân tích:
(1) Sai: Số neutron không bằng số proton.
(2) Đúng: Trong nguyên tử trung hòa về điện, số electron bằng số proton.
(3) Đúng: Điện tích hạt nhân bằng số proton.
(4) Sai: Khối lượng nguyên tử xấp xỉ bằng tổng số proton và neutron.
Đáp án: B. 2.
Câu 24:
Phân tích:
(a) Đúng: Trong nguyên tử trung hòa, số electron bằng số proton.
(b) Sai: Số neutron không nhất thiết bằng số proton.
(c) Đúng: Số proton không đổi khi tạo thành ion.
(d) Sai: Khi tạo thành ion, nguyên tử có thể mất hoặc nhận electron.
Đáp án: B. 2.
Câu 25:
Phân tích:
(1) Đúng: Hạt nhân nguyên tử gồm proton và neutron.
(2) Sai: Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân.
(3) Đúng: Trong nguyên tử trung hòa, số electron bằng số proton.
(4) Sai: Trong hạt nhân chỉ có proton và neutron, không có electron.
Đáp án: B. 2.
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Thảo Nguyên
31/08 19:15:34
+4đ tặng
  • D. 23,985.
  • C. 0,0272%.
  • B. 2.
  • B. 2.
  • A. 1.
1
0
Amelinda
31/08 19:19:16
+3đ tặng

Câu 21:

  • Đáp án đúng: A. 23,978 amu.
  • Giải thích: Khối lượng nguyên tử được tính gần bằng tổng khối lượng của proton và neutron trong hạt nhân. Ta có:
    • Số proton = số electron = 12
    • Số neutron = khối lượng nguyên tử - số proton ≈ 39,8271.10^-24 - 12.1,6726.10^-24 ≈ 12
    • Khối lượng nguyên tử ≈ 12.1,6726.10^-24 + 12.1,6749.10^-24 ≈ 23,978.10^-24 g ≈ 23,978 amu

Câu 22:

  • Đáp án đúng: C. 0,0272%.
  • Giải thích:
    • Khối lượng của 2 electron ≈ 2.9,1094.10^-28 g
    • Khối lượng của nguyên tử heli ≈ 4.1,6605.10^-24 g
    • Tỉ lệ phần trăm khối lượng electron trong nguyên tử heli = (khối lượng electron / khối lượng nguyên tử) x 100% ≈ 0,0272%

Câu 23:

  • Đáp án đúng: B. 2.
  • Giải thích:
    • (1) Sai. Số neutron không bằng số proton.
    • (2) Đúng. Trong nguyên tử trung hòa về điện, số electron bằng số proton.
    • (3) Đúng. Điện tích hạt nhân bằng số proton.
    • (4) Sai. Khối lượng nguyên tử không bằng số proton.

Câu 24:

  • Đáp án đúng: A. 1.
  • Giải thích:
    • Chỉ có phát biểu (a) là đúng. Trong nguyên tử trung hòa về điện, số electron bằng số proton.

Câu 25:

  • Đáp án đúng: C. 3.
  • Giải thích:
    • (1) Đúng. Hầu hết các hạt nhân đều có proton và neutron.
    • (2) Sai. Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân.
    • (3) Đúng. Trong nguyên tử trung hòa về điện, số electron bằng số proton.
    • (4) Sai. Trong hạt nhân chỉ có proton và neutron.
    • (5) Đúng. Khối lượng electron rất nhỏ so với proton và neutron.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo