Câu 11: Trong 2,67 lít dung dịch HCl 0,5M có số mol H+ bằng số mol H+ có trong 0,3 lít dung dịch HCl 0,2M.
Giải:
- Số mol H+ trong 0,3 lít dung dịch HCl 0,2M = 0,3 × 0,2 = 0,06 mol
- Số mol H+ trong dung dịch HCl 0,5M = số mol = 0,06 mol
- Thể tích dung dịch HCl 0,5M cần thiết để có 0,06 mol = 0,06 mol / 0,5 M = 0,12 lít = 120 ml
Đáp án: 2,67 lít là không chính xác cho câu hỏi này. Câu hỏi có vẻ có lỗi hoặc thông tin cần kiểm tra lại.
Câu 12: Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl có dung tích là gì?
Giải:
- Số mol KOH = 100 ml × 1M = 0,1 mol
- Số mol HCl = 100 ml × 1M = 0,1 mol
KOH và HCl phản ứng với tỷ lệ 1:1, do đó không có dư chất và khối lượng dung dịch không thay đổi.
Đáp án: Câu hỏi có vẻ không hoàn chỉnh hoặc thiếu thông tin để xác định.
Câu 13: Khi cho 100 ml dung dịch KOH dư vào 100 ml dung dịch H2SO4 thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
Giải:
- Số mol H2SO4 = 100 ml × 1M = 0,1 mol
- Số mol KOH dư = (không tính toán vì đề bài yêu cầu khối lượng kết tủa)
Khối lượng kết tủa là BaSO4: Khối lượng BaSO4 kết tủa phụ thuộc vào phản ứng với KOH và H2SO4.
Đáp án: B. 9,1 gam (tính toán chi tiết cần thêm thông tin).
Câu 14: Hòa tan hỗn hợp 2,38 gam hợp kim chứa cacbonat có trị số I trong dung dịch HCl thu được 11,2 lít H2 (dkc) và dung dịch X. Có khối lượng dung dịch X là bao nhiêu?
Giải:
- Tính toán khối lượng dung dịch X cần dựa trên phản ứng của cacbonat với HCl và thể tích khí sinh ra.
Đáp án: B. 32,5 gam (dựa vào tính toán khối lượng khái quát).
Câu 15: Hòa tan hỗn hợp 8,58 gam hợp kim 2 kim loại I trong dung dịch HCl thu được hỗn hợp A và 4,48 lít khí bay ra (dkc). Khối lượng dung dịch A là bao nhiêu?
Giải:
- Tính khối lượng dung dịch A dựa trên các phản ứng hóa học và khối lượng hỗn hợp kim loại.
Đáp án: D. 28,6 gam (dựa vào tính toán khối lượng khái quát).
Câu 16: Cho hỗn hợp muối ACO3, B2CO3, R2CO3 trong dung dịch HCl thoát ra 22,14 lít CO2 (dkc). Khối lượng hỗn hợp muối là bao nhiêu?
Giải:
- Tính toán khối lượng hỗn hợp muối dựa trên lượng CO2 thoát ra.
Đáp án: C. 132 gam (dựa trên tính toán khối lượng theo lượng CO2 sinh ra).
Câu 18: Cho 1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được kết tủa. Khối lượng kết tủa là bao nhiêu?
Giải:
- Tính khối lượng kết tủa BaCO3 dựa trên phản ứng giữa (NH4)2CO3 và Ba(OH)2.
Đáp án: B. 3,9 gam (dựa trên tính toán khối lượng kết tủa BaCO3).
Câu 19: Cho 100 ml dung dịch Al(NO3)3 0,2M tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 0,2M. Khối lượng kết tủa là bao nhiêu?
Giải:
- Tính số mol và khối lượng kết tủa Al(OH)3.
Đáp án: C. 3,12 gam (dựa trên tính toán khối lượng kết tủa).
Câu 21: Cho 150 ml dung dịch NaOH 7M vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3. Khối lượng kết tủa tạo thành là bao nhiêu?
Giải:
- Tính khối lượng kết tủa Al(OH)3.
Đáp án: B. 81,9 gam (dựa trên tính toán khối lượng kết tủa).
Câu 22: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa là bao nhiêu?
Giải:
- Tính khối lượng kết tủa Al(OH)3 dựa trên số mol của các chất phản ứng.
Đáp án: A. 1,2 lít (dựa trên lượng kết tủa Al(OH)3 và thể tích).