Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi sắt và oxi, biết cứ 7 phần khối lượng sắt thì kết hợp với 3 phần khối lượng oxi 1 . Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi sắt và oxi, biết cứ 7 phần khối lượng sắt thì kết hợp với 3 phần khối lượng oxi.
2 . Hòa tan hoàn toàn 27,84 gam một oxit sắt cần dùng vừa đủ 480 ml dung dịch HCl 2M. Xác định công thức hóa học của oxit sắt nói trên.
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải bài tập này, ta sẽ làm theo từng phần một. ### 1. Tìm công thức hóa học của hợp chất tạo bởi sắt (Fe) và oxi (O): Biết rằng cứ 7 phần khối lượng sắt thì kết hợp với 3 phần khối lượng oxi, ta xác định số mol của sắt và oxi. - Khối lượng mol của sắt (Fe) = 56 g/mol - Khối lượng mol của oxi (O) = 16 g/mol **Tính số mol:** - Số mol của sắt: \[ n_{\text{Fe}} = \frac{7 \text{ g}}{56 \text{ g/mol}} = \frac{1}{8} \text{ mol} \] - Số mol của oxi: \[ n_{\text{O}} = \frac{3 \text{ g}}{16 \text{ g/mol}} = \frac{3}{16} \text{ mol} \] **Tỉ lệ mol:** Để tìm tỉ lệ mol, ta chia số mol của mỗi nguyên tố cho số mol nhỏ hơn: - Tỉ lệ mol của Fe và O là: \[ \text{Fe : O} = \frac{1/8}{1/8} : \frac{3/16}{1/8} = 1 : \frac{3/16}{1/8} = 1 : \frac{3 \cdot 8}{16} = 1 : 1.5 \] Để có tỉ lệ nguyên tố nguyên, ta nhân cả hai số với 2: \[ \text{Fe : O} = 2 : 3 \] Vậy, công thức hóa học của hợp chất này là \( \text{Fe}_2\text{O}_3 \). ### 2. Xác định công thức hóa học của oxit sắt dựa vào phản ứng với HCl: Dữ liệu cho biết, hòa tan 27,84 g một oxit sắt cần dùng 480 ml dung dịch HCl 2M. **Tính số mol HCl:** \[ \text{C} = 2\, \text{mol/L} \quad \text{V} = 0.480\, \text{L} \] \[ n_{\text{HCl}} = C \cdot V = 2\, \text{mol/L} \cdot 0.480\, \text{L} = 0.960\, \text{mol} \] **Phương trình phản ứng:** Oxit sắt với HCl có thể là oxit như \( \text{FeO} \) hoặc \( \text{Fe}_2\text{O}_3 \). Chúng ta giả sử oxit sắt có công thức chung là \( \text{Fe}_x\text{O}_y \). Tương ứng với \( y \): Mỗi phân tử HCl phản ứng sẽ tạo ra một mol FeCl2 hoặc FeCl3, tùy vào tỷ lệ của Fe và O trong oxit. - Nếu \( \text{FeO} \): \[ \text{FeO} + 2 \text{HCl} \to \text{FeCl}_2 + \text{H}_2\text{O} \] - Nếu \( \text{Fe}_2\text{O}_3 \): \[ \text{Fe}_2\text{O}_3 + 6 \text{HCl} \to 2 \text{FeCl}_3 + 3 \text{H}_2\text{O} \] **Phân tích:** 1. Với \( \text{FeO} \) thì số mol HCl cần là 2 mol cho mỗi 1 mol FeO. 2. Với \( \text{Fe}_2\text{O}_3 \) thì cần 6 mol HCl cho mỗi 1 mol \( \text{Fe}_2\text{O}_3 \). **Tính toán cho \( \text{Fe}_2\text{O}_3 \):** - Khối lượng mol của \( \text{Fe}_2\text{O}_3 \) là \( 2 \cdot 56 + 3 \cdot 16 = 112 + 48 = 160 \) g. - Tính số mol của oxit: \[ n = \frac{27.84 \text{ g}}{160 \text{ g/mol}} = 0.174 \text{ mol} \] **HCl cần:** - Số mol HCl cần với 0.174 mol \( \text{Fe}_2\text{O}_3 \) là: \[ 0.174 \cdot 6 = 1.044 \text{ mol} \text{ HCl} \] Vì \( 0.960 \text{ mol HCl} < 1.044 \text{ mol HCl} \), nên hợp chất không thể là \( \text{Fe}_2\text{O}_3 \). **Kiểm tra với FeO:** - Số mol cần của \( \text{FeO} \) là: \[ 0.960 \, \text{mol} \text{ HCl} \Rightarrow 0.960/2 = 0.480 \text{mol } \text{FeO} \] - Khối lượng của \( \text{FeO} \): \[ n = 0.480 \text{ mol} \times 72 \text{ g/mol} (56 + 16) = 34.56 \text{ g} \] Vậy, công thức hóa học của oxit sắt hợp lý nhất là \(\text{FeO}\) do lượng HCl tiêu tốn. Tổng hợp lại, có thể kết luận: 1. Hợp chất giữa Fe và O là \( \text{Fe}_2\text{O}_3 \). 2. Hợp chất hòa tan HCl là \( \text{FeO} \).