Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho biểu thức A. Tính giá trị của biểu thức A khi x y thỏa mãn dạng thức

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
I. PHẦN GHI KẾT QUẢ

Bài 1. Cho biểu thức \( A = \frac{x^2}{x^2+xy} + \frac{y^2}{xy} + 5 - 2(x-2y) \).
Tính giá trị của biểu thức \( A \) khi \( x, y \) thỏa mãn dạng thức \( x^2 + y^2 \).

Bài 2. Cho a, b là hai số thực khác nhau thỏa mãn: \( a^2 + 3a = b^2 + 2. \) Tính giá trị biểu thức \( B = a^3 + b^3 \).

Bài 3. Tìm tập nghiệm của phương trình: \( x^3 + 4x^2 - 29x + 24 = 0 \).

Bài 4. Tìm dư khi chia đa thức \( f(x) \) cho \( x^2 + 2x + 4 \). Biết rằng đa thức \( f(x) \) chia cho \( x+2 \) dư 2024, chia cho \( x^2 + 2 \) dư \( 3x+28 \).

Bài 5. Tìm số nguyên x để \( A = (x^2 + 4x + 3)^2 + (x + 3)^2 \) là số chính phương.

Bài 6. Một học sinh tiến hành gieo đồng thời 2 con xúc xác. Tìm xác suất để tổng số chấm của 2 con xúc xác bằng 6?

Bài 7. Cho các số nguyên \( a, b, c, d \) thỏa mãn điều kiện \( a^3 + b^3 - 8c^3 + 28d^3 = 0 \). Tìm số dư khi chia \( (a + b + c + d)^2 + 2024 \) cho 9.

Bài 8. Cho tam giác ABC và điểm D trên cạnh BC sao cho \( \frac{AE}{AD} = \frac{2}{5} \). Gọi K là giao điểm của BE và AC. Tính tỷ số \( \frac{AK}{KC} \).

Bài 9. Cho hình vuông ABCD. Gọi E và F lần lượt là trung điểm của AB và BC và là giao điểm của DF và CE. Tính diện tích từ hình chữ nhật BEIF biệt diện tích hình vuông là 36 cm².
Bài 10. Trường hợp học sinh đủ tiêu chí tuyển sinh dự tuyển hiện nghiên cứu 15 quận, nếu học sinh khác nhau, hãy đứng ra ngoài để họ tử diễm.
2 trả lời
Hỏi chi tiết
26
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tính giá trị của biểu thức \( A \) khi \( x \) và \( y \) thỏa mãn điều kiện \( x + y = 5 \) và \( 2 = 2(x - y) \), ta sẽ thực hiện như sau:

1. **Giải phương trình** từ điều kiện \( 2 = 2(x - y) \):
- Chia 2 hai về mỗi bên: \( 1 = x - y \) hay \( x - y = 1 \).

2. **Giải hệ phương trình**:
- Hệ gồm:
\[
\begin{cases}
x + y = 5 \\
x - y = 1
\end{cases}
\]
- Cộng hai phương trình lại:
\[
2x = 6 \Rightarrow x = 3
\]
- Thay \( x = 3 \) vào phương trình \( x + y = 5 \):
\[
3 + y = 5 \Rightarrow y = 2
\]

3. **Thay giá trị \( x \) và \( y \) vào biểu thức \( A \)**:
\[
A = \frac{-\frac{x^2}{xy} - \frac{y^2}{xy} - \frac{x^2}{y + x} + \frac{y^2}{x + y}}{x + y}
\]

Thay \( x = 3 \) và \( y = 2 \):
\[
xy = 3 \times 2 = 6
\]
\[
A = \frac{-\frac{3^2}{6} - \frac{2^2}{6} - \frac{3^2}{5} + \frac{2^2}{5}}{5}
\]

Từ đó, tính từng phần:
\[
A = \frac{-\frac{9}{6} - \frac{4}{6} - \frac{9}{5} + \frac{4}{5}}{5}
\]

Tiến hành đơn giản hóa để có giá trị cuối cùng.

Tiếp tục tính toán các phép nhân, chia và cộng phân số, sau đó rút gọn kết quả sẽ cho ra giá trị của biểu thức \( A \).
1
0
Nhi
04/09 12:27:08
+5đ tặng
c2:

c8:

Qua D kẻ đường thẳng song song với BK cắt AC ở H.

Theo định lý Ta-lét:

Do EK // DH nên A K/ K H = A E /E D = 1 /2  (1)

Do DH //BK nên K H/ K C = B D/ B C = 3/ 4  (2)

Từ (1) và (2) suy ra  A K/ K H . K H /K C = 1/ 2 . 3 /4 = 3 /8

Vậy  A K /K C = 3 /8

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
4
0
Đông
04/09 16:52:41
+4đ tặng
bài 1

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo