Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Đặc trưng của bệnh lang ben? Đặc trưng của mụn trứng cá? Mụn trứng cá là do

Câu 16. Đặc trưng của bệnh lang ben
A. Do vi khuẩn gây ra các vùng da lốm đốm màu sậm hơn bình thường.
B. Do nấm gây ra các vùng da lốm đốm màu sậm hơn bình thường.
C. Do vi khuẩn gây ra các vùng da lốm đốm màu trắng hơn bình thường.
D. Do nấm gây ra các vùng da lốm đốm màu trắng hơn bình thường.
Câu 17. Đặc trưng của mụn trứng cá
A. Có thể có nhiều dạng mụn.                                  B. Gây ra do nang lông thông thoáng tốt.
C. Chất nhờn tiết ra vừa phải trong khi bị mụn.       D. Do virus gây nên.
Câu 18. Mụn trứng cá là do
A. Nang lông bị bít tắt bởi virus.                   B. Chất nhờn tiết ra quá nhiều.
C. Vi khuẩn gây lở loét trên da.                      D. Do tiếp xúc với ánh nắng mặt trời quá lâu.
Câu 19. Mụn trứng cá thường xuất hiện ở độ tuổi
A. Trưởng thành.       B. Dậy thì.       C. Sơ sinh. D. Trung niên.
Câu 20. Để bảo vệ da, chúng ta cần
A. Lạm dụng trang điểm.                                               B. Để cho da bị xây xát.
C. Tránh để da tiếp xúc với ánh nắng gay gắt.             D. Không vệ sinh da mặt sau khi tiếp xúc với bụi bẩn.
Câu 21. Sản phẩm khiến lỗ chân lông dễ bị bít tắt và gây mụn trứng cá
A. Sản phẩm giàu khoáng chất.                           B. Sản phẩm trang điểm có chứa dầu.
C. Sữa rửa mặt.                                                D. Sản phẩm có chứa nhiều vitamin.
Câu 22. Ghép da là
A. Lấy một phần da trên cơ thể và di chuyển hoặc cấy ghép đến con vật khác cần chúng.
B. Lấy một phần da trên động vật và di chuyển hoặc cấy ghép đến vùng khác trên cơ thể cần chúng.
C. Lấy một phần da trên cơ thể và di chuyển hoặc cấy ghép đến vùng khác trên cơ thể cần chúng.
D. Lấy toàn bộ da di chuyển đến con vật khác.
Câu 23. Thân nhiệt là
A. nhiệt độ của cơ thể.                                        B. nhiệt độ của một cơ quan.
C. nhiệt độ của một hệ cơ quan.                         D. nhiệt độ của một vùng trên cơ thể.
Câu 24. Mỗi vùng trên cơ thể có
A. Thân nhiệt ổn định và giống nhau.              B. Thân nhiệt không ổn định và giống nhau.
C. Thân nhiệt ổn định và khác nhau.          D. Thân nhiệt không ổn định và khác nhau.
Câu 25. Nhiệt độ bình thường của cơ thể người khoảng
A. 36oC. B. 37oC. C. 38oC. D. 39oC.
Câu 26. Con người được tính là động vật hằng nhiệt vì
A. Thân nhiệt thay đổi theo môi trường.
B. Thân nhiệt được duy trì ổn định quanh một khoảng rộng giá trị từ 35 – 38 oC.
C. Thân nhiệt được duy trì ổn định quay một giá trị nhất định và không dao động quá 0,5 oC.
D. Thân nhiệt ổn định vào buổi sáng và biến đổi vào buổi tối giống với nhiệt độ môi trường.
Câu 27. Nếu thân nhiệt bị thay đổi quá lớn
A. Các hệ cơ quan vẫn hoạt động bình thường nhưng đôi lúc gián đoạn.
B. Các hoạt động sống của cơ thể bị rối loạn.   C. Không có thay đổi gì trong hoạt động của toàn bộ cơ thể.
D. Chỉ hệ thần kinh bị ảnh hưởng.
Câu 28. Điền vào chỗ trống: Da có vai trò quan trọng nhất trong ….… để giữ cho các hoạt động sống của cơ thể được diễn ra bình thường.
A. điều hòa thân nhiệt.                                                      B. điều hòa nhiệt độ vùng trán.
C. điều hòa nhiệt độ ngoại vi của cơ thể.               D. điều hòa nhiệt độ của các hệ cơ quan bên trong.
Câu 29. Điền vào chỗ trống: Nếu nhiệt độ môi trường hay thân nhiệt tăng cao, não sẽ gửi tín hiệu đến …(1)… và …(2)…. nằm ở da, kích thích sự dãn mạch và tăng tiết mồ hôi, tăng tỏa nhiệt.
A. (1) tuyến mồ hôi, (2) mao mạch.                             B. (1) lông, (2) mao mạch.
C. (1) mao mạch, (2) tuyến mồ hôi.                             D. (1) mao mạch, (2) lông.
Câu 30. Điền vào chỗ trống: Da tham gia điều hòa thân nhiệt nhờ hoạt động của tuyến mồ hôi; …..…; co, dãn chân lông.
A. hoạt động co của mạch máu trong cơ thể.                          B. hoạt động co, dãn của mạch máu dưới da.
C. hoạt động co cơ.                                                                  D. hoạt động nhận biết của cảm thụ quan.
Câu 31. Điền vào chỗ trống: Da còn có chức năng nhận biết kích thích của môi trường nhờ …(1)… và …(2).… qua tuyến mồ hôi.
A. (1) thụ quan, (2) chức năng bài tiết.                                 B. (1) lớp biểu bì, (2) chức năng thải độc.
C. (1) lớp lông, (2) chức năng làm mát cơ thể.                       D. (1) lớp sừng, (2) chức năng làm ấm.
Câu 32. Điền vào chỗ trống: Bệnh hắc lào thường có các vùng da tổn thương dạng hình ….(1)…, đóng vảy; ngứa ở vùng mông, bẹn, …(2)..…
A. (1) tròn, (2) đầu.    B. (1) vuông, (2) nách.    C. (1) tròn, (2) nách. D. (1) vuông, (2) đầu.
Câu 33. Điền vào chỗ trống: Bệnh ………. gây ra các vùng da lốm đốm trắng hơn bình thường.
A. lang ben. B. hắc lào. C. dị ứng. D. mụn trứng cá.
Câu 34. Điền vào chỗ trống: Mụn trứng cá có thể hình thành do …… bởi các tế bào chết hoặc chất nhờn tiết ra quá nhiều, vi khuẩn gây viêm nhiễm và tổn thương trên da.
A. lỗ chân lông thông thoáng. B. nang lông bị bít tắt.   C. da bị hủy hoại. D. nấm mọc lên.
Câu 35. Điền vào chỗ trống: Da ……… có khả năng diệt khuẩn cao nên việc vệ sinh, chăm sóc và bảo vệ da là vô cùng cần thiết.
A. bẩn. B. nhiều dầu. C. sạch. D. nhiều mụn.
Câu 36. Điền vào chỗ trống: Việc lạm dụng …(1).…. cũng có thể gây tổn thương da nếu như không được vệ sinh đúng cách, nhất là các sản phẩm có nguồn gốc từ ……(2).…
A.(1) sản phẩm trang điểm, (2) dầu.                   B. (1) sản phẩm chăm sóc da, (2) dầu.
C. (1) sản phẩm trang điểm, (2) vitamin.         D. (1) sản phẩm chăm sóc da, (2) vitamin.
Câu 37. Điền vào chỗ trống: Ánh nắng mặt trời gay gắt …..… chiếu vào da trong một khoảng thời gian dài có thể gây ra một số bệnh về da trong đó có thể kể đến ung thư da.
A. gián tiếp. B. trực tiếp. C. song song. D. vuông góc.
Câu 38. Điền vào chỗ trống: Ghép da là việc lấy ……. trên cơ thể di chuyển hoặc cấy ghép đến vùng khác trên cơ thể cần chúng.
A. toàn bộ da. B. một mảnh da lớn      C. một phần da. D. da từ động vật.
Câu 39. Điền vào chỗ trống: Khi nhiệt độ cơ thể quá cao, não sẽ gửi tín hiệu đến mao mạch và tuyến mồ hôi để kích thích sự giãn mạch và tăng tiết mồ hôi để …… cho cơ thể.
A. tăng sinh nhiệt.    B. tăng tỏa nhiệt.    C. tăng phản xạ cơ thể. D. tăng co cơ.
Câu 40. Điền vào chỗ trống: Khi quá lạnh cơ thể còn xảy ra ……. khi các cơ co và dãn liên tục.
A. phản xạ run.  B. phản xạ co đồng tử.    C. phản xạ chảy mồ hôi. D. phản xạ dãn mạch.
Câu 41. Có bao nhiêu đáp án đúng trong các câu dưới đây?
(1) Da cấu tạo gồm lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da.
(2) Da không có chức năng bảo vệ cơ thể cũng như chống lại các yếu tố bất lợi.
(3) Da tham gia điều hòa thân nhiệt.
Da nhận các kích thích của môi trường thông qua lông.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 42. Có bao nhiêu đáp án sai trong các câu dưới đây?
(1) Bệnh hắc lào thường xuất hiện các vùng da tổn thương có dạng hình bán nguyệt.
(2) Bệnh lang ben là do virus gây ra.                     (3) Mụn trứng cá có thể có rất nhiều dạng.
(4) Các vùng da bị lốm đốm trắng hơn bình thường là do bệnh dị ứng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 43. Có bao nhiêu đáp án sai trong các câu dưới đây?
(1) Da sạch có khả năng diệt khuẩn cao.        (2) Mụn trứng cá thường xuất hiện ở độ tuổi trung niên.
(3) Lạm dụng các sản phẩm trang điểm có thể gây hại cho gan.
(4) Tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời trực tiếp để tránh gây hư hại đến da.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 44. Có bao nhiêu câu đúng khi nói về các biện pháp chăm sóc và bảo vệ da?
(1) Tiếp xúc với ánh nắng mặt trời gay gắt trực tiếp.                 (2) Uống đủ nước.
(3) Không lạm dụng các hóa chất và sản phẩm trang điểm.      (4) Vệ sinh da sạch sẽ mỗi ngày.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 45. Có bao nhiêu câu đúng khi nói về cơ chế tỏa nhiệt của da?
(1) Chủ yếu do hoạt động của tuyến mồ hôi và mao mạch.          (2) Có sự tham gia của não bộ chỉ huy.
(3) Thường không gây được tác dụng lâu dài và không hiệu quả.
(4) Da đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa thân nhiệt của cơ thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 46. Có bao nhiêu câu đúng khi nói về da?
(1) Bệnh hắc lào là một bệnh lý không thuộc về da.               (2) Da có cấu tạo gồm 4 lớp.
(3) Da đóng vai trò không quan trọng trong việc điều hòa thân nhiệt của cơ thể.
(4) Nhiệt độ cơ thể ở các vùng luôn ổn định và khác nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 47. Có bao nhiêu ý đúng khi nói về các bệnh lý ở da?
(1) Bệnh hắc lào thường gây ra mụn.                  (2) Mụn trứng cá có rất nhiều dạng.
(3) Lang ben thường xuất hiện ở vùng đầu của cơ thể.       (4) Da khỏe mạnh có thể diệt khuẩn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 48. Có bao nhiêu ý đúng khi nói về ghép da?
(1) Ghép da động vật là một xu thế để chữa bỏng ở người.
(2) Ghép da là việc lấy nhiều phần da của cơ thể đem đi cấy ghép đến vùng khác của động vật.
(3) Ghép da không được coi là một thành tựu của y học.
(4) Ghép da có thể dùng để chữa cho những người có da bị tổn thương nặng do bỏng, nhiễm trùng da, …
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 49. Hình vuông dưới đây đại diện cho
A. Lông. B. Lớp sừng. C. Ngọn của biểu bì. D. Các tuyến trên da.
Câu 50. Hình chữ nhật dưới đây đại diện cho
A. Tuyến dầu. B. Tuyến nang lông.       C. Tuyến tụy. D. Tuyến vị.
2 trả lời
Hỏi chi tiết
27
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
**Câu 16:** Đặc trưng của bệnh lang ben
**Đáp án:** B. Do nấm gây ra các vùng da lốm đốm màu sậm hơn bình thường.

**Câu 17:** Đặc trưng của mụn trứng cá
**Đáp án:** A. Có thể có nhiều dạng mụn.

**Câu 18:** Mụn trứng cá là do
**Đáp án:** B. Chất nhờn tiết ra quá nhiều.

**Câu 19:** Mụn trứng cá thường xuất hiện ở độ tuổi
**Đáp án:** B. Dậy thì.

**Câu 20:** Để bảo vệ da, chúng ta cần
**Đáp án:** C. Tránh để da tiếp xúc với ánh nắng gay gắt.

**Câu 21:** Sản phẩm khiến lỗ chân lông dễ bị bít tắt và gây mụn trứng cá
**Đáp án:** B. Sản phẩm trang điểm có chứa dầu.

**Câu 22:** Ghép da là
**Đáp án:** C. Lấy một phần da trên cơ thể và di chuyển hoặc cấy ghép đến vùng khác trên cơ thể cần chúng.

**Câu 23:** Thân nhiệt là
**Đáp án:** A. nhiệt độ của cơ thể.

**Câu 24:** Mỗi vùng trên cơ thể có
**Đáp án:** C. Thân nhiệt ổn định và khác nhau.

**Câu 25:** Nhiệt độ bình thường của cơ thể người khoảng
**Đáp án:** B. 37oC.

**Câu 26:** Con người được tính là động vật hằng nhiệt vì
**Đáp án:** C. Thân nhiệt được duy trì ổn định quanh một giá trị nhất định và không dao động quá 0,5 oC.

**Câu 27:** Nếu thân nhiệt bị thay đổi quá lớn
**Đáp án:** B. Các hoạt động sống của cơ thể bị rối loạn.

**Câu 28:** Điền vào chỗ trống: Da có vai trò quan trọng nhất trong ….… để giữ cho các hoạt động sống của cơ thể được diễn ra bình thường.
**Đáp án:** A. điều hòa thân nhiệt.

**Câu 29:** Điền vào chỗ trống: Nếu nhiệt độ môi trường hay thân nhiệt tăng cao, não sẽ gửi tín hiệu đến …(1)… và …(2)…. nằm ở da, kích thích sự dãn mạch và tăng tiết mồ hôi, tăng tỏa nhiệt.
**Đáp án:** A. (1) tuyến mồ hôi, (2) mao mạch.

**Câu 30:** Điền vào chỗ trống: Da tham gia điều hòa thân nhiệt nhờ hoạt động của tuyến mồ hôi; …..…; co, dãn chân lông.
**Đáp án:** B. hoạt động co, dãn của mạch máu dưới da.

**Câu 31:** Điền vào chỗ trống: Da còn có chức năng nhận biết kích thích của môi trường nhờ …(1)… và …(2).… qua tuyến mồ hôi.
**Đáp án:** A. (1) thụ quan, (2) chức năng bài tiết.

**Câu 32:** Điền vào chỗ trống: Bệnh hắc lào thường có các vùng da tổn thương dạng hình ….(1)…, đóng vảy; ngứa ở vùng mông, bẹn, …(2)..…
**Đáp án:** C. (1) tròn, (2) nách.

**Câu 33:** Điền vào chỗ trống: Bệnh ………. gây ra các vùng da lốm đốm trắng hơn bình thường.
**Đáp án:** A. lang ben.

**Câu 34:** Điền vào chỗ trống: Mụn trứng cá có thể hình thành do …… bởi các tế bào chết hoặc chất nhờn tiết ra quá nhiều, vi khuẩn gây viêm nhiễm và tổn thương trên da.
**Đáp án:** B. nang lông bị bít tắt.

**Câu 35:** Điền vào chỗ trống: Da ……… có khả năng diệt khuẩn cao nên việc vệ sinh, chăm sóc và bảo vệ da là vô cùng cần thiết.
**Đáp án:** C. sạch.

**Câu 36:** Điền vào chỗ trống: Việc lạm dụng …(1).…. cũng có thể gây tổn thương da nếu như không được vệ sinh đúng cách, nhất là các sản phẩm có nguồn gốc từ ……(2).…
**Đáp án:** A.(1) sản phẩm trang điểm, (2) dầu.

**Câu 37:** Điền vào chỗ trống: Ánh nắng mặt trời gay gắt …..… chiếu vào da trong một khoảng thời gian dài có thể gây ra một số bệnh về da trong đó có thể kể đến ung thư da.
**Đáp án:** B. trực tiếp.

**Câu 38:** Điền vào chỗ trống: Ghép da là việc lấy ……. trên cơ thể di chuyển hoặc cấy ghép đến vùng khác trên cơ thể cần chúng.
**Đáp án:** C. một phần da.

**Câu 39:** Điền vào chỗ trống: Khi nhiệt độ cơ thể quá cao, não sẽ gửi tín hiệu đến mao mạch và tuyến mồ hôi để kích thích sự giãn mạch và tăng tiết mồ hôi để …… cho cơ thể.
**Đáp án:** B. tăng tỏa nhiệt.

**Câu 40:** Điền vào chỗ trống: Khi quá lạnh cơ thể còn xảy ra ……. khi các cơ co và dãn liên tục.
**Đáp án:** A. phản xạ run.

**Câu 41:** Có bao nhiêu đáp án đúng trong các câu dưới đây?
**Đáp án:** A. 1. (câu 1 đúng, câu 2 sai, câu 3 đúng, câu 4 đúng).

**Câu 42:** Có bao nhiêu đáp án sai trong các câu dưới đây?
**Đáp án:** B. 2. (câu 1 và 2 sai, câu 3 đúng, câu 4 đúng).

**Câu 43:** Có bao nhiêu đáp án sai trong các câu dưới đây?
**Đáp án:** B. 2. (câu 1 sai, câu 2 sai, câu 3 đúng, câu 4 đúng).

**Câu 44:** Có bao nhiêu câu đúng khi nói về các biện pháp chăm sóc và bảo vệ da?
**Đáp án:** B. 2. (câu 1 sai, câu 2 đúng, câu 3 đúng, câu 4 đúng).

**Câu 45:** Có bao nhiêu câu đúng khi nói về cơ chế tỏa nhiệt của da?
**Đáp án:** D. 4. (tất cả đều đúng).

**Câu 46:** Có bao nhiêu câu đúng khi nói về da?
**Đáp án:** B. 2. (câu 1 sai, câu 2 đúng, câu 3 sai, câu 4 sai).

**Câu 47:** Có bao nhiêu ý đúng khi nói về các bệnh lý ở da?
**Đáp án:** B. 2. (câu 1 sai, câu 2 đúng, câu 3 sai, câu 4 đúng).

**Câu 48:** Có bao nhiêu ý đúng khi nói về ghép da?
**Đáp án:** D. 4. (tất cả đều đúng).

**Câu 49:** Hình vuông dưới đây đại diện cho
**Đáp án:** B. Lớp sừng.

**Câu 50:** Hình chữ nhật dưới đây đại diện cho
**Đáp án:** A. Tuyến dầu.
1
1
Cường
04/09 21:26:22
+5đ tặng

Câu 16. Đặc trưng của bệnh lang ben

  • D. Do nấm gây ra các vùng da lốm đốm màu trắng hơn bình thường.

Câu 17. Đặc trưng của mụn trứng cá

  • A. Có thể có nhiều dạng mụn.

Câu 18. Mụn trứng cá là do

  • B. Chất nhờn tiết ra quá nhiều.

Câu 19. Mụn trứng cá thường xuất hiện ở độ tuổi

  • B. Dậy thì.

Câu 20. Để bảo vệ da, chúng ta cần

  • C. Tránh để da tiếp xúc với ánh nắng gay gắt.

Câu 21. Sản phẩm khiến lỗ chân lông dễ bị bít tắt và gây mụn trứng cá

  • B. Sản phẩm trang điểm có chứa dầu.

Câu 22. Ghép da là

  • C. Lấy một phần da trên cơ thể và di chuyển hoặc cấy ghép đến vùng khác trên cơ thể cần chúng.

Câu 23. Thân nhiệt là

  • A. nhiệt độ của cơ thể.

Câu 24. Mỗi vùng trên cơ thể có

  • D. Thân nhiệt không ổn định và khác nhau.

Câu 25. Nhiệt độ bình thường của cơ thể người khoảng

  • B. 37oC.

Câu 26. Con người được tính là động vật hằng nhiệt vì

  • C. Thân nhiệt được duy trì ổn định quanh một giá trị nhất định và không dao động quá 0,5 oC.

Câu 27. Nếu thân nhiệt bị thay đổi quá lớn

  • B. Các hoạt động sống của cơ thể bị rối loạn.

Câu 28. Điền vào chỗ trống: Da có vai trò quan trọng nhất trong ….… để giữ cho các hoạt động sống của cơ thể được diễn ra bình thường.

  • A. điều hòa thân nhiệt.

Câu 29. Điền vào chỗ trống: Nếu nhiệt độ môi trường hay thân nhiệt tăng cao, não sẽ gửi tín hiệu đến …(1)… và …(2)…. nằm ở da, kích thích sự dãn mạch và tăng tiết mồ hôi, tăng tỏa nhiệt.

  • C. (1) mao mạch, (2) tuyến mồ hôi.

Câu 30. Điền vào chỗ trống: Da tham gia điều hòa thân nhiệt nhờ hoạt động của tuyến mồ hôi; …..…; co, dãn chân lông.

  • B. hoạt động co, dãn của mạch máu dưới da.

Câu 31. Điền vào chỗ trống: Da còn có chức năng nhận biết kích thích của môi trường nhờ …(1)… và …(2).… qua tuyến mồ hôi.

  • A. (1) thụ quan, (2) chức năng bài tiết.

Câu 32. Điền vào chỗ trống: Bệnh hắc lào thường có các vùng da tổn thương dạng hình ….(1)…, đóng vảy; ngứa ở vùng mông, bẹn, …(2)..…

  • C. (1) tròn, (2) nách.

Câu 33. Điền vào chỗ trống: Bệnh ………. gây ra các vùng da lốm đốm trắng hơn bình thường.

  • A. lang ben.

Câu 34. Điền vào chỗ trống: Mụn trứng cá có thể hình thành do …… bởi các tế bào chết hoặc chất nhờn tiết ra quá nhiều, vi khuẩn gây viêm nhiễm và tổn thương trên da.

  • B. nang lông bị bít tắt.

Câu 35. Điền vào chỗ trống: Da ……… có khả năng diệt khuẩn cao nên việc vệ sinh, chăm sóc và bảo vệ da là vô cùng cần thiết.

  • C. sạch.

Câu 36. Điền vào chỗ trống: Việc lạm dụng …(1).…. cũng có thể gây tổn thương da nếu như không được vệ sinh đúng cách, nhất là các sản phẩm có nguồn gốc từ ……(2).…

  • A. (1) sản phẩm trang điểm, (2) dầu.

Câu 37. Điền vào chỗ trống: Ánh nắng mặt trời gay gắt …..… chiếu vào da trong một khoảng thời gian dài có thể gây ra một số bệnh về da trong đó có thể kể đến ung thư da.

  • B. trực tiếp.

Câu 38. Điền vào chỗ trống: Ghép da là việc lấy ……. trên cơ thể di chuyển hoặc cấy ghép đến vùng khác trên cơ thể cần chúng.

  • C. một phần da.

Câu 39. Điền vào chỗ trống: Khi nhiệt độ cơ thể quá cao, não sẽ gửi tín hiệu đến mao mạch và tuyến mồ hôi để kích thích sự giãn mạch và tăng tiết mồ hôi để …… cho cơ thể.

  • B. tăng tỏa nhiệt.

Câu 40. Điền vào chỗ trống: Khi quá lạnh cơ thể còn xảy ra ……. khi các cơ co và dãn liên tục.

  • A. phản xạ run.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
1
Linh say bye
04/09 21:33:00
+4đ tặng
  • D. Do nấm gây ra các vùng da lốm đốm màu trắng hơn bình thường - Đặc trưng của bệnh lang ben là do nấm gây ra các vùng da lốm đốm màu trắng hơn bình thường.
  • A. Có thể có nhiều dạng mụn - Đặc trưng của mụn trứng cá là có thể có nhiều dạng mụn.
  • B. Chất nhờn tiết ra quá nhiều - Mụn trứng cá là do chất nhờn tiết ra quá nhiều.
  • B. Dậy thì - Mụn trứng cá thường xuất hiện ở độ tuổi dậy thì.
  • C. Tránh để da tiếp xúc với ánh nắng gay gắt - Để bảo vệ da, chúng ta cần tránh để da tiếp xúc với ánh nắng gay gắt.
  • B. Sản phẩm trang điểm có chứa dầu - Sản phẩm khiến lỗ chân lông dễ bị bít tắt và gây mụn trứng cá là sản phẩm trang điểm có chứa dầu.
  • C. Lấy một phần da trên cơ thể và di chuyển hoặc cấy ghép đến vùng khác trên cơ thể cần chúng - Ghép da là việc lấy một phần da trên cơ thể và di chuyển hoặc cấy ghép đến vùng khác trên cơ thể cần chúng.
  • A. nhiệt độ của cơ thể - Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể.
  • D. Thân nhiệt không ổn định và khác nhau - Mỗi vùng trên cơ thể có thân nhiệt không ổn định và khác nhau.
  • B. 37°C - Nhiệt độ bình thường của cơ thể người khoảng 37°C.
  • C. Thân nhiệt được duy trì ổn định quanh một giá trị nhất định và không dao động quá 0,5°C - Con người được tính là động vật hằng nhiệt vì thân nhiệt được duy trì ổn định quanh một giá trị nhất định và không dao động quá 0,5°C.
  • B. Các hoạt động sống của cơ thể bị rối loạn - Nếu thân nhiệt bị thay đổi quá lớn, các hoạt động sống của cơ thể bị rối loạn.
  • A. điều hòa thân nhiệt - Da có vai trò quan trọng nhất trong điều hòa thân nhiệt để giữ cho các hoạt động sống của cơ thể được diễn ra bình thường.
  • C. (1) mao mạch, (2) tuyến mồ hôi - Nếu nhiệt độ môi trường hay thân nhiệt tăng cao, não sẽ gửi tín hiệu đến mao mạch và tuyến mồ hôi để kích thích sự dãn mạch và tăng tiết mồ hôi, tăng tỏa nhiệt.
  • B. hoạt động co, dãn của mạch máu dưới da - Da tham gia điều hòa thân nhiệt nhờ hoạt động của tuyến mồ hôi; hoạt động co, dãn của mạch máu dưới da; co, dãn chân lông.
  • A. (1) thụ quan, (2) chức năng bài tiết - Da còn có chức năng nhận biết kích thích của môi trường nhờ thụ quan và chức năng bài tiết qua tuyến mồ hôi.
  • A. (1) tròn, (2) đầu - Bệnh hắc lào thường có các vùng da tổn thương dạng hình tròn, đóng vảy; ngứa ở vùng mông, bẹn, đầu.
  • A. lang ben - Bệnh lang ben gây ra các vùng da lốm đốm trắng hơn bình thường.
  • B. nang lông bị bít tắt - Mụn trứng cá có thể hình thành do nang lông bị bít tắt bởi các tế bào chết hoặc chất nhờn tiết ra quá nhiều, vi khuẩn gây viêm nhiễm và tổn thương trên da.
  • C. sạch - Da sạch có khả năng diệt khuẩn cao nên việc vệ sinh, chăm sóc và bảo vệ da là vô cùng cần thiết.
  • A. (1) sản phẩm trang điểm, (2) dầu - Việc lạm dụng sản phẩm trang điểm cũng có thể gây tổn thương da nếu như không được vệ sinh đúng cách, nhất là các sản phẩm có nguồn gốc từ dầu.
  • B. trực tiếp - Ánh nắng mặt trời gay gắt trực tiếp chiếu vào da trong một khoảng thời gian dài có thể gây ra một số bệnh về da trong đó có thể kể đến ung thư da.
  • C. một phần da - Ghép da là việc lấy một phần da trên cơ thể di chuyển hoặc cấy ghép đến vùng khác trên cơ thể cần chúng.
  • B. tăng tỏa nhiệt - Khi nhiệt độ cơ thể quá cao, não sẽ gửi tín hiệu đến mao mạch và tuyến mồ hôi để kích thích sự giãn mạch và tăng tiết mồ hôi để tăng tỏa nhiệt cho cơ thể.
  • A. phản xạ run - Khi quá lạnh, cơ thể còn xảy ra phản xạ run khi các cơ co và dãn liên tục.
  • A. 1 - Có 1 câu đúng trong các câu nói về da.
  • B. 2 - Có 2 câu sai trong các câu nói về da.
  • B. 2 - Có 2 câu sai trong các câu nói về mụn trứng cá.
  • D. 4 - Có 4 câu đúng khi nói về các biện pháp chăm sóc và bảo vệ da.
  • D. 4 - Có 4 câu đúng khi nói về cơ chế tỏa nhiệt của da.
  • A. 1 - Có 1 câu đúng khi nói về da.
  • B. 2 - Có 2 ý đúng khi nói về các bệnh lý ở da.
  • D. 4 - Có 4 ý đúng khi nói về ghép da.
  • B. Lớp sừng - Hình vuông dưới đây đại diện cho lớp sừng.
  • B. Tuyến nang lông - Hình chữ nhật dưới đây đại diện cho tuyến nang lông.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Sinh học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo