LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Thực hiện phép lai (P): AaBbDdee x AaBbDdee

giúp t với,chi tiết nha
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Bài 6: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Thực hiện phép lai (P): AaBbDdee x AaBbDdee. Theo lý thuyết, hãy xác định:
a) Số loại giao tử và tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra sau giảm phân của mỗi bố, mẹ.
b) Tổng số loại kiểu gen ở đời F1.
c) Tổng số dòng thuần chủng tối đa được tạo ra ở đời F1.
d) Tỉ lệ thể dị hợp ở đời F1 có kiểu gen giống bố (P)
e) Tỉ lệ thể có kiểu gen AAbbDdee
g) Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A-B-ddee.
1 trả lời
Hỏi chi tiết
48
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán di truyền này, ta sẽ tiến hành từng bước như sau:

### a) Số loại giao tử:
Để tính số loại giao tử từ mỗi bố và mẹ, sử dụng công thức \(2^n\), với \(n\) là số cặp gen khác nhau.

- Gen Aa: 2 loại (A, a)
- Gen Bb: 2 loại (B, b)
- Gen Dd: 2 loại (D, d)
- Gen ee: 1 loại (e)

Vậy số loại giao tử từ mỗi bố mẹ là:
\[
2^3 \times 1 = 8
\]

### b) Tổng số hợp giao tử ở đời F1:
Số hợp giao tử của bố và mẹ:
\[
g^2 = 8 \times 8 = 64
\]

### c) Tổng số loại kiểu gen ở đời F1:
Sử dụng số lượng giao tử để tính tổng số kiểu gen ở đời F1:
\[
g^2 = 64
\]

### d) Tổng số đồng thuần chủng tối đa được tạo ra ở đời F1:
Số kiểu gen đồng thuần chủng được xác định bằng cách chia số kiểu gen cho 2 (do mỗi loại kiểu gen đồng thuần chủng có 2 hình thức AABbDdee chính là AABbDdee và aabbDdee):
\[
\text{Tổng số đồng thuần chủng} = \text{Số kiểu gen đồng thuần chủng} \rightarrow 8 \text{ kiểu gen}
\]

### e) Tỉ lệ các kiểu gen F1, các kiểu gen giống bố (P):
Cần phân tích sự xuất hiện của gen trội:
- Kiểu gen có dạng giống bố: AABbDdee, tổng số có thể khoảng 3 phần từ các kiểu gen.

### f) Tỉ lệ có kiểu gen AabbDdee:
Số lượng kiểu gen này được xác định dựa trên tỷ lệ giao tử là 1/64 và có thể được tính toán từ số kiểu gen giống bố.

### g) Tỉ lệ có kiểu hình A-B-ddee:
Để tính tỉ lệ có kiểu hình này, ta cần thấy rõ ràng sự hiện diện của các gen nào:
- Gen A: Trội (A)
- Gen B: Trội (B)
- Gen d: Recessive (d)
- Gen e: Recessive (e)

Sử dụng quy tắc di truyền Mendel, có thể xác định số tỷ lệ thấp theo tỷ lệ xuất hiện.

### Kết luận
- Số giao tử: 8
- Tổng số hợp giao tử F1: 64
- Số kiểu gen đồng thuần chủng: 8
- Tỉ lệ kiểu gen F1 giống bố: 3 phần trên tổng số kiểu gen.

Các phép tính chính xác yêu cầu tính toán cụ thể hơn cho các tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình trong một phép lai phức tạp như thế này.
1
0
Amelinda
01/09 15:38:53
+5đ tặng

a) Số loại giao tử và tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra sau giảm phân của mỗi cơ thể bố, mẹ.

  • Giải thích:
    • Mỗi cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd, Ee) tạo ra 2 loại giao tử.
    • Áp dụng công thức: Số loại giao tử = 2^n (với n là số cặp gen dị hợp)
  • Kết quả:
    • Mỗi cơ thể bố mẹ tạo ra 2^4 = 16 loại giao tử.
    • Tỉ lệ mỗi loại giao tử là 1/16.

b) Tổng số tổ hợp giao tử ở đời F1.

  • Giải thích:
    • Số tổ hợp giao tử ở đời F1 bằng tích số loại giao tử của bố và mẹ.
  • Kết quả:
    • Tổng số tổ hợp giao tử ở đời F1 = 16 x 16 = 256 tổ hợp.

c) Tổng số loại kiểu gen ở đời F1.

  • Giải thích:
    • Để tính số loại kiểu gen, ta có thể sử dụng công thức: (3^n) x (2^m), trong đó:
      • n là số cặp gen dị hợp
      • m là số cặp gen đồng hợp
  • Kết quả:
    • Ở đây, có 4 cặp gen dị hợp.
    • Số loại kiểu gen ở đời F1 = 3^4 = 81 kiểu gen.

d) Tổng số dòng thuần chủng tối đa được tạo ra ở đời F1.

  • Giải thích:
    • Dòng thuần chủng là cá thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen.
    • Để tạo ra dòng thuần chủng tối đa, mỗi cặp gen phải có 2 kiểu gen đồng hợp (AA hoặc aa, BB hoặc bb, ...).
  • Kết quả:
    • Số dòng thuần chủng tối đa = 2^4 = 16 dòng.

e) Tỉ lệ cá thể ở đời F1 có kiểu gen giống bố (P).

  • Giải thích:
    • Kiểu gen của bố mẹ là AaBbDdEe.
    • Để một cá thể ở đời F1 có kiểu gen giống bố mẹ, nó phải nhận 1 alen A, 1 alen B, 1 alen D và 1 alen E từ mỗi bên bố mẹ.
  • Kết quả:
    • Tỉ lệ cá thể có kiểu gen giống bố mẹ = (1/2)^4 = 1/16.

f) Tỉ lệ cá thể có kiểu gen AABBddEe.

  • Giải thích:
    • Để một cá thể có kiểu gen AABBddEe, nó phải nhận alen A từ cả bố và mẹ, alen B từ cả bố và mẹ, alen d từ cả bố và mẹ, và alen E từ cả bố và mẹ.
  • Kết quả:
    • Tỉ lệ cá thể có kiểu gen AABBddEe = (1/2)^4 = 1/16.

g) Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A-B-ddee.

  • Giải thích:
    • Kiểu hình A-B-ddee có nghĩa là cá thể biểu hiện tính trạng trội ở cả hai gen A và B, nhưng lặn ở hai gen D và E.
    • Để tính tỉ lệ này, ta cần tính tỉ lệ của từng cặp gen riêng biệt rồi nhân lại.
    • Tỉ lệ kiểu hình A- = 3/4
    • Tỉ lệ kiểu hình B- = 3/4
    • Tỉ lệ kiểu hình dd = 1/4
    • Tỉ lệ kiểu hình ee = 1/4
  • Kết quả:
    • Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A-B-ddee = 3/4 x 3/4 x 1/4 x 1/4 = 9/256.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Trắc nghiệm Sinh học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư