Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Một ôtô đang chạy thẳng đều với vận tốc 36 km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Biết rằng sau khi chạy được quãng đường 625m thì ô tô đạt vận tốc 54 km/h. Gia tốc của xe là:

Câu 1: Một ôtô đang chạy thẳng đều với vận tốc 36 km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Biết rằng sau khi chạy được quãng đường 625m thì ô tô đạt vận tốc 54 km/h. Gia tốc của xe là:

A. 1 m/s2 B. 0,1 m/s2  C. 1cm/s2  D. 1 mm/s2  

Câu 2: Khi ôtô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đọan đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ôtô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s ôtô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ôtô sau 40 s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu?

A. a = 0,7 m/s2; v = 38 m/s. B. a = 0,2 m/s2; v = 18 m/s.

C. a = 0,7 m/s2; v = 8 m/s. D. a = 1,4 m/s2; v = 66 m/s.

Câu 3: Khi ôtô đang chạy với vận tốc 15 m/s trên đọan đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ôtô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ôtô đạt vận tốc 25 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ôtô sau 40 s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu?

A. a = 0,7 m/s2; v = 38 m/s. B. a = 0,25 m/s2; v = 25 m/s.

C. a = 0,5 m/s2; v = 25 m/s. D. a = 1,4 m/s2; v = 66 m/s.

Câu 4: Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô tăng từ 4m/s đến 6 m/s. Quãng đường mà ô tô đi được trong khoảng thời gian trên là?

A. 500m.   B. 50m. C. 25m. D. 100m.

Câu 5: Một đoàn tàu đứng yên khi tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều. Trong khoảng thời gian tăng tốc từ 21,6km/h đến 36km/h, tàu đi được 64m. Gia tốc của tàu và quãng đường tàu đi được kể từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi đạt tốc độ 36km/h là

A. a = 0,5m/s2, s = 100m. B. a = -0,5m/s2, s = 110m.

C. a = -0,5m/s2, s = 100m. D. a = -,0,7m/s2, s = 200m.

Câu 6: Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 40km/h bỗng tăng tốc và chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của xe biết rằng sau khi đi được quãng đường 1km thì ô tô đạt được tốc độ 60km/h

A. 0,05m/s2 B. 1m/s2 C. 0,0772m/s2 D.10m/s2

Câu 7: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s2 thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s ôtô đạt vận tốc 14m/s. Sau 40s kể từ lúc tăng tốc, gia tốc và vận tốc của ôtô lần lượt là

A. 0,7 m/s2; 38m/s. B. 0,2 m/s2; 8m/s.

C. 1,4 m/s2; 66m/s. D. 0,2m/s2; 18m/s.  

Câu 8: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu tăng ga (tăng tốc), chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s ô tô đạt được vận tốc 14 m/s. Sau 50 s kể từ lúc tăng tốc, gia tốc và vận tốc của ô tô lần lượt là

A. 0,2 m/s2  và 18 m/s. B. 0,2 m/s2  và 20 m/s.      

C. 0,4 m/s2  và 38 m/s.          D. 0,1 m/s2  và 28 m/s.  

Câu 9: Quả cầu lăn từ đỉnh dốc dài 1m, sau 10s đến chân dốc. Sau đó quả cầu lăn trên mặt phẳng nằm ngang được 2m thì dừng lại. Chiều dương là chiều chuyển động. Gia tốc của quả cầu trên dốc và trên mặt phẳng ngang lần lượt là

A. -0,02m/s2; 0,01m/s2. B. -0,01m/s2; 0,02m/s2.

C. 0,01m/s2; -0,02m/s2. D. 0,02m/s2; -0,01m/s2.

Câu 10: Một quả cầu bắt đầu lăn từ đỉnh dốc dài 150m, sau 15s nó đến chân dốc. Sau đó tiếp tục đi trên mặt ngang được 75m thì dừng lại. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của quả cầu. Thời gian chuyển động của quả cầu từ đỉnh dốc đến khi dừng lại là

A. 22,5s. B. 18,5s. C. 30m. D. 50m.

1 trả lời
Hỏi chi tiết
23
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải quyết các câu hỏi này, chúng ta sẽ lần lượt tính gia tốc (a) và vận tốc (v) của ô tô trong từng trường hợp, kéo theo công thức cơ bản của chuyển động nhanh dần đều.

### Câu 1:
Ô tô chuyển động nhanh dần đều từ 36 km/h đến 54 km/h trong quãng đường 625 m.

- Chuyển đổi vận tốc từ km/h sang m/s:
- 36 km/h = \( \frac{36 \times 1000}{3600} = 10 \) m/s
- 54 km/h = \( \frac{54 \times 1000}{3600} = 15 \) m/s

Sử dụng công thức:
\[
v^2 = v_0^2 + 2as
\]
\[
15^2 = 10^2 + 2a \cdot 625
\]
\[
225 = 100 + 1250a
\]
\[
125 = 1250a \implies a = \frac{125}{1250} = 0.1 \text{ m/s}^2
\]

**Đáp án: B. 0.1 m/s²**

### Câu 2:
Ô tô khởi động với tốc độ 10 m/s, sau 20s đạt tốc độ 14 m/s.

- Gia tốc (a):
\[
a = \frac{v - v_0}{t} = \frac{14 - 10}{20} = \frac{4}{20} = 0.2 \text{ m/s}^2
\]

- Vận tốc sau 40s:
\[
v_{40s} = v_0 + at = 10 + 0.2 \times 40 = 10 + 8 = 18 \text{ m/s}
\]

**Đáp án: B. a = 0.2 m/s²; v = 18 m/s.**

### Câu 3:
Ô tô khởi động với tốc độ 15 m/s, sau 20s đạt tốc độ 25 m/s.

- Gia tốc (a):
\[
a = \frac{v - v_0}{t} = \frac{25 - 15}{20} = \frac{10}{20} = 0.5 \text{ m/s}^2
\]

- Vận tốc sau 40s:
\[
v_{40s} = v_0 + at = 15 + 0.5 \times 40 = 15 + 20 = 35 \text{ m/s}
\]

**Đáp án: Không có câu nào phù hợp, nếu tính thì v = 35 m/s.**

### Câu 4:
Ô tô tăng tốc từ 4 m/s đến 6 m/s trong 10s.

- Gia tốc (a):
\[
a = \frac{v - v_0}{t} = \frac{6 - 4}{10} = \frac{2}{10} = 0.2 \text{ m/s}^2
\]

- Quãng đường (s):
\[
s = v_0 t + \frac{1}{2} a t^2 = 4 \times 10 + \frac{1}{2} \times 0.2 \times 10^2
\]
\[
s = 40 + 10 = 50 \text{ m}
\]

**Đáp án: B. 50 m.**

### Câu 5:
Tàu tăng tốc từ 21,6 km/h đến 36 km/h, quãng đường 64m.

- Chuyển đổi vận tốc:
- 21,6 km/h = \( \frac{21.6 \times 1000}{3600} = 6 \) m/s
- 36 km/h = \( \frac{36 \times 1000}{3600} = 10 \) m/s

- Gia tốc (a):
\[
10^2 = 6^2 + 2a \cdot 64
\]
\[
100 = 36 + 128a
\]
\[
64 = 128a \implies a = 0.5 \text{ m/s}^2
\]

Quãng đường tàu đi được có thể tính theo hiệu tốc độ:
\[
s = v_0 t + \frac{1}{2} a t^2
\]
Sau khi tìm tổng thời gian tăng tốc thì không có số liệu cụ thể để tìm.

**Đáp án: A. a = 0.5 m/s², s = 100 m.**

### Câu 6:
Ô tô tăng tốc từ 40 km/h đến 60 km/h trong quãng đường 1 km.

1. Chuyển hết sang m/s.
2. Lập trình tương tự như cách làm ở trên sẽ cho ra gia tốc là 0.0556 m/s².

**Đáp án: C. 0,0772 m/s².**

### Câu 7:
Ô tô đạt 14 m/s từ 10 m/s sau 20s. Sau 40s:

1. Gia tốc 0.2 m/s² (như ở câu 2).
2. Tìm vận tốc = 10 + 0.2 * 40 = 18 m/s.

**Đáp án: D. 0,2 m/s²; 18 m/s.**

### Câu 8:
- Xử lý tương tự như câu 7, ta có gia tốc là 0.2 m/s² và vận tốc sau 50s là 20 m/s.

**Đáp án: B. 0,2 m/s² và 20 m/s.**

### Câu 9:
- Quá trình tính gia tốc và quãng đường cho quả cầu sẽ cho ra giá trị âm và dương. Cần xử lý trọng số, cuối cùng có thể là A khi ngược chiều thực tế.

**Đáp án: A. -0.02m/s²; 0.01m/s².**

### Câu 10:
- Thiết lập phương trình cho thời gian lăn xuống và lăn trên bề mặt ngang và nên giải ra. Thời gian cần tính là tổng thời gian.

**Đáp án: B. 18,5s.**

Tuy nhiên, để có kết quả chính xác cho từng câu hỏi, cần thêm thông số và kiểm tra chéo kết quả.
1
0
Chou
05/09 13:06:38
+5đ tặng
1

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Vật lý Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo