Lập công thức hóa học và ý nghĩa:
Để lập công thức hóa học, chúng ta cần biết hóa trị của các nguyên tố và nhóm nguyên tử. Sau đó, chúng ta sẽ cân bằng hóa trị để đảm bảo tổng hóa trị dương bằng tổng hóa trị âm.
a. Calcium và nhóm OH
* Calcium (Ca) có hóa trị II
* Nhóm hydroxide (OH) có hóa trị I
* Để cân bằng hóa trị, ta cần 2 nhóm OH cho 1 nguyên tử Ca.
* Công thức hóa học: Ca(OH)₂
* Ý nghĩa: Một phân tử calcium hydroxide gồm 1 nguyên tử calcium liên kết với 2 nhóm hydroxide.
b. Barium và nhóm SO₄
* Barium (Ba) có hóa trị II
* Nhóm sulfate (SO₄) có hóa trị II
* Hóa trị đã cân bằng nên công thức hóa học là: BaSO₄
* Ý nghĩa: Một phân tử barium sulfate gồm 1 nguyên tử barium liên kết với 1 nhóm sulfate.
c. Kẽm và Oxygen
* Kẽm (Zn) có hóa trị II
* Oxygen (O) có hóa trị II
* Để cân bằng hóa trị, ta cần 1 nguyên tử Zn và 1 nguyên tử O.
* Công thức hóa học: ZnO
* Ý nghĩa: Một phân tử kẽm oxide gồm 1 nguyên tử kẽm liên kết với 1 nguyên tử oxygen.
d. Sulfur và Oxygen
* Sulfur (S) có nhiều hóa trị, nhưng trong hợp chất với oxygen thường có hóa trị IV hoặc VI.
* Giả sử sulfur có hóa trị IV:
* Để cân bằng hóa trị, ta cần 1 nguyên tử S và 2 nguyên tử O.
* Công thức hóa học: SO₂ (lưu huỳnh dioxide)
* Giả sử sulfur có hóa trị VI:
* Để cân bằng hóa trị, ta cần 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử O.
* Công thức hóa học: SO₃ (lưu huỳnh trioxide)
e. Potassium và nhóm NO₃
* Potassium (K) có hóa trị I
* Nhóm nitrate (NO₃) có hóa trị I
* Hóa trị đã cân bằng nên công thức hóa học là: KNO₃
* Ý nghĩa: Một phân tử potassium nitrate gồm 1 nguyên tử potassium liên kết với 1 nhóm nitrate.
f. Aluminium và nhóm PO₄
* Aluminium (Al) có hóa trị III
* Nhóm phosphate (PO₄) có hóa trị III
* Hóa trị đã cân bằng nên công thức hóa học là: AlPO₄
* Ý nghĩa: Một phân tử aluminium phosphate gồm 1 nguyên tử aluminium liên kết với 1 nhóm phosphate.