Tìm x nguyên, biết biểu thức M = 3x^2 - 4x -15 / x+2 thuộc Z Bài 1 :tìm x nguyên biết biểu thức M = 3x^2 - 4x -15 / x+2 thuộc Z
Bài 2: Tìm x nguyên dương biết biểu thức N = x^2 - x / x-3 thuộc Z
giúp em với ạ em cảm ơn
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Chúng ta sẽ giải từng bài một nhé. ### Bài 1 Tìm x nguyên biết biểu thức \( M = \frac{3x^2 - 4x - 15}{x + 2} \) thuộc \(\mathbb{Z}\). Để \( M \) thuộc \(\mathbb{Z}\), mẫu số không được bằng 0, nghĩa là \( x + 2 \neq 0 \) hay \( x \neq -2 \). Ta sẽ phân tích biểu thức \( M \): 1. Thực hiện phép chia đa thức \( 3x^2 - 4x - 15 \) cho \( x + 2 \). Sử dụng phép chia đa thức: - Nhân \( x + 2 \) với \( 3x \): \( 3x \cdot (x + 2) = 3x^2 + 6x \). - giảm bớt: \( (3x^2 - 4x - 15) - (3x^2 + 6x) = -10x - 15 \). - Tiếp theo, nhân \( x + 2 \) với \( -10 \): \( -10 \cdot (x + 2) = -10x - 20 \). - Giảm bớt: \( (-10x - 15) - (-10x - 20) = 5 \). Vậy ta có: \[ M = 3x - 10 + \frac{5}{x + 2} \] Để \( M \in \mathbb{Z} \), phần \(\frac{5}{x + 2}\) phải là số nguyên. Điều này có nghĩa là \( x + 2 \) phải là ước của 5. Các ước của 5 là: \( \pm 1, \pm 5 \). Giải hệ phương trình: - \( x + 2 = 1 \) ⇒ \( x = -1 \) - \( x + 2 = -1 \) ⇒ \( x = -3 \) - \( x + 2 = 5 \) ⇒ \( x = 3 \) - \( x + 2 = -5 \) ⇒ \( x = -7 \) Các giá trị của \( x \) nguyên là: \( -1, -3, 3, -7 \). ### Bài 2 Tìm \( x \) nguyên dương biết biểu thức \( N = \frac{x^2 - x}{x - 3} \) thuộc \(\mathbb{Z}\). Để \( N \in \mathbb{Z} \), mẫu số không được bằng 0, nghĩa là \( x - 3 \neq 0 \) hay \( x \neq 3 \). Ta có thể viết lại biểu thức: 1. Nhân phần tử trong mẫu số lên: \[ N = \frac{x(x - 1)}{x - 3} \] Thực hiện phép chia: 1. Chia \( x^2 - x \) cho \( x - 3 \). - Nhân \( x - 3 \) với \( x \): \( x \cdot (x - 3) = x^2 - 3x \). - Giảm bớt: \( (x^2 - x) - (x^2 - 3x) = 2x \). - Nhân \( x - 3 \) với \( 2 \): \( 2 \cdot (x - 3) = 2x - 6 \). - Giảm bớt: \( (2x) - (2x - 6) = 6 \). Vậy ta có: \[ N = x + 2 + \frac{6}{x - 3} \] Để \( N \in \mathbb{Z} \), phần \(\frac{6}{x - 3}\) phải là số nguyên. Điều này có nghĩa là \( x - 3 \) phải là ước của 6. Các ước của 6 là: \( \pm 1, \pm 2, \pm 3, \pm 6 \). Giải hệ phương trình: - \( x - 3 = 1 \) ⇒ \( x = 4 \) - \( x - 3 = -1 \) ⇒ \( x = 2 \) - \( x - 3 = 2 \) ⇒ \( x = 5 \) - \( x - 3 = -2 \) ⇒ \( x = 1 \) - \( x - 3 = 3 \) ⇒ \( x = 6 \) - \( x - 3 = -3 \) ⇒ \( x = 0 \) (không đủ điều kiện là dương) - \( x - 3 = 6 \) ⇒ \( x = 9 \) - \( x - 3 = -6 \) ⇒ \( x = -3 \) (không đủ điều kiện là dương) Các giá trị của \( x \) nguyên dương là: \( 1, 2, 4, 5, 6, 9 \). Tóm lại: - Bài 1: \( x = -1, -3, 3, -7 \). - Bài 2: \( x = 1, 2, 4, 5, 6, 9 \).