Quan sát hình 4.2, phân biệt các dạng đột biến gene.
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Phân biệt các dạng đột biến gene:
- Dạng đột biến mất một cặp nucleotide: Đột biến làm cho gene bị mất 1 cặp nucleotide.
- Dạng đột biến thêm một cặp nucleotide: Đột biến làm cho gene bị thêm 1 cặp nucleotide.
- Dạng đột biến thay thế một cặp nucleotide: Đột biến làm cho một cặp nucleotide trong gene được thay thế bằng một cặp nucleotide khác.
Tiêu chí phân biệt | Thay thế 1 cặp nucleotide | Mất 1 cặp nucleotide | Thêm 1 cặp nucleotide |
Số lượng nucleotide | Không thay đổi | Giảm 1 cặp nucleotide | Tăng 1 cặp nucleotide |
Chiều dài gene | Không thay đổi | Giảm 3,4 Å | Tăng 3,4 Å |
Trình tự nucleotide trên gene | Thay đổi ở 1 vị trí xảy ra đột biến | Thay đổi từ vị trí xảy ra đột biến trở đi | Thay đổi từ vị trí xảy ra đột biến trở đi |
Số liên kết hydrogene | Tăng lên 1 nếu thay thế A T bằng GC. Giảm xuống 1 nếu thay thế GC bằng AT. Không thay đổi nếu thay thế AT bằng TA hoặc GC bằng CG. | Giảm xuống 2 (mất cặp AT) hoặc 3 (mất cặp GC). | Tăng lên 2 (thêm cặp AT) hoặc 3 (thêm cặp G – C). |
Sự ảnh hưởng lên protein | Tùy thuộc vào hướng đột biến thay thế: - Đột biến đồng nghĩa: mã di truyền không thay đổi, không ảnh hưởng đến phân tử protein nó điều khiển tổng hợp. - Đột biến sai nghĩa: làm thay đổi 1 amino acid ở vị trí đột biến. - Đột biến vô nghĩa: làm xuất hiện sớm bộ ba kết thúc trên gene làm phân tử protein ngắn lại, thậm chí không được tổng hợp. | - Cấu trúc của protein bị thay đổi bắt đầu từ vị trí đột biến do thay đổi khung đọc mã di truyền. | - Cấu trúc của protein bị thay đổi bắt đầu từ vị trí đột biến do thay đổi khung đọc mã di truyền. |
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |