- Gọi tên thể thơ được sử dụng ở các bài ca dao trong SGK Ngữ văn 6, tập một (trang 42 – 43):
- Xác định vần và nhịp của mỗi bài ca dao:
+ Bài ca dao số (1):
+ Bài ca dao số (2):
+ Bài ca dao số (3):
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
- Thể thơ được sử dụng ở các bài ca dao trong SGK Ngữ văn 6, tập một (trang 42 – 43): thể thơ lục bát.
- Xác định vần và nhịp của mỗi bài ca dao:
+Bài ca dao số (1):
Thể thơ của bài là lục bát.
Cách gieo vần trong bài thơ: Tiếng thứ sáu của dòng lục gieo vần xuống tiếng thứ sáu của dòng bát, tiếng thứ tám của dòng bát gieo vần xuống tiếng thứ sau của dòng lục tiếp theo (trời – ngoài; Đông – mông - lòng).
Các dòng ngắt nhịp chẵn 2/2/2 hoặc 2/2/2/2.
+ Bài ca dao số (2):
Thể thơ của bài là lục bát.
Cách gieo vần trong bài thơ: Tiếng thứ sáu của dòng lục gieo vần xuống tiếng thứ sáu của dòng bát, tiếng thứ tám của dòng bát gieo vần xuống tiếng thứ sau của dòng lục tiếp theo (ông - sông).
Các dòng ngắt nhịp chẵn 2/2/2 hoặc 2/2/2/2.
+ Bài ca dao số (3):
Thể thơ của bài là lục bát.
Cách gieo vần trong bài thơ: Tiếng thứ sáu của dòng lục gieo vần xuống tiếng thứ sáu của dòng bát, tiếng thứ tám của dòng bát gieo vần xuống tiếng thứ sau của dòng lục tiếp theo (xa – nhà; thân – chân – thân).
Các dòng ngắt nhịp chẵn 2/2/2 hoặc 2/2/2/2.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |