Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Tính đương lượng của các chất tham gia các phản ứng sau

 

Câu 3: Tính đương lượng của các chất tham gia các phản ứng sau:

a. H3PO4 + 2NaOH   →  Na2HPO4  +  2H2O

b. Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3  + 3H2O

c. 2MnO4- + 5Sn2+ + 16H+ → 2 Mn2+ + 5 Sn4+ + 8 H2O

d. NaOH  + HCl   → NaCl  + H2O

e. H3PO4 + 3NaOH   →  Na3PO4  +  3H2O

f. H3PO4 + NaOH   →  NaH2PO4  +  H2O

(Cho Na = 23, P = 31, Mn = 55, Sn = 118,7)

Câu 4: Anh (Chị) hãy trình bày phương trình chuẩn độ và điều kiện của phương pháp định lượng theo phương pháp Mohr?

Câu 5: Để pha 2 lít dung dịch HCl 0,1 N từ axit HCl 0,5 N thì cần lấy bao nhiêu ml HCl 0,5 N? Anh (Chị) hãy trình bày cách pha?

0 trả lời
Hỏi chi tiết
26
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
### Câu 3: Tính đương lượng của các chất tham gia các phản ứng

**a. Phản ứng:** H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O

* Đương lượng của H3PO4:
- Mỗi phân tử H3PO4 có thể cho 1 H+ (axit yếu).
- Đương lượng = (Số mol) x (Chức năng) = 1 (1 H+ cho 1 NaOH)

* Đương lượng của NaOH:
- Mỗi phân tử NaOH có thể cho 1 OH-.
- Đương lượng = (Số mol) x (Chức năng) = 2 (2 NaOH)

* Đương lượng của Na2HPO4:
- Mỗi phân tử Na2HPO4 có thể nhận 2 H+.
- Đương lượng = (Số mol) x (Chức năng) = 1 (2 H+ từ 1 H3PO4)

**b. Phản ứng:** Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

* Đương lượng của Al2O3:
- Mỗi Al2O3 có thể cho 2 Al.
- Đương lượng = (Số mol) x 2

* Đương lượng của H2SO4:
- Mỗi H2SO4 có thể cho 2 H+.
- Đương lượng = (Số mol) x 3 x 2

**c. Phản ứng:** 2MnO4- + 5Sn2+ + 16H+ → 2 Mn2+ + 5 Sn4+ + 8 H2O

* Đương lượng của MnO4-:
- Mỗi MnO4- cho 5 e-.
- Đương lượng = (Số mol) x 2 x 5

* Đương lượng của Sn2+:
- Mỗi Sn2+ nhận 2 e-.
- Đương lượng = (Số mol) x = 5 x 2

**d. Phản ứng:** NaOH + HCl → NaCl + H2O

* Đương lượng của NaOH:
- Đương lượng = (Số mol) x 1

* Đương lượng của HCl:
- Đương lượng = (Số mol) x 1

**e. Phản ứng:** H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O

* Đương lượng của H3PO4:
- Đương lượng = (Số mol) x 1.

* Đương lượng của NaOH:
- Đương lượng = (Số mol) x 3.

**f. Phản ứng:** H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O

* Đương lượng của H3PO4:
- Đương lượng = (Số mol) x 1.

* Đương lượng của NaOH:
- Đương lượng = (Số mol) x 1.

---

### Câu 4: Phương pháp định lượng theo phương pháp Mohr

**Phương trình chuẩn độ:**
- Phương pháp Mohr thường được sử dụng để xác định nồng độ của ion Cl- trong dung dịch bằng cách sử dụng AgNO3 như một chất chuẩn.
- Phương trình phản ứng:
\( \text{Ag}^+ (aq) + \text{Cl}^- (aq) \rightarrow \text{AgCl} (s) \)

**Điều kiện:**
- Dung dịch cần xác định phải không chứa các ion khác có thể kết tủa cùng với Ag+ (như Br-, I-).
- Sử dụng chỉ thị ăn mòn (như K2CrO4) để xác định điểm cuối chuẩn độ. Khi ion Cl- đã phản ứng, ion Ag+ sẽ tiếp tục phản ứng với ion CrO4^2- để tạo ra Ag2CrO4, tạo màu đỏ nâu.

---

### Câu 5: Pha dung dịch HCl

**Đề bài:** Pha 2 lít dung dịch HCl 0,1 N từ axit HCl 0,5 N thì cần lấy bao nhiêu ml HCl 0,5 N?

**Tính toán:**

1. Xác định số đương lượng cần có trong 2 lít dung dịch HCl 0,1 N:
- Đương lượng của 1 lít dung dịch 0,1 N = 0,1 eq.
- Đương lượng trong 2 lít = 0,1 eq/L x 2 L = 0,2 eq.

2. Sử dụng HCl 0,5 N để tính số ml cần lấy:
- 1 lít HCl 0,5 N cho 0,5 eq.
- Để được 0,2 eq từ HCl 0,5 N:
- V ml cần lấy = (0,2 eq) / (0,5 eq/L) = 0,4 L = 400 ml.

**Cách pha:**
1. Lấy 400 ml dung dịch HCl 0,5 N.
2. Thêm nước cất đến đủ 2 lít.

Hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính đương lượng của các chất tham gia trong phản ứng và thực hiện các phương pháp hóa học khác nhau!

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Đại học mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo