Đốt cháy 11,2 lít khí hiđro trong bình chứa 10,08 lít khí oxi.
a) Sau phản ứng, chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng sản phẩm thu được?
c) Tính khối lượng kali pemanganat cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên?
Biết thể tích các khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
a) Phương trình hóa học của phản ứng: 2H2 + O2 →to2H2O
nH2 = 11,222,4 = 0,5 (mol)
nO2 = 10,0822,4 = 0,45 (mol)
Ta thấy:nH22 = 0,25 < nO21 = 0,45
Sau phản ứng H2 hết, O2 dư, tính theo số mol chất hết là H2
Theo phương trình phản ứng: nO2 (phản ứng) =12nH2= 12.0,5 = 0,25 (mol)
nO2 (dư) = 0,45 – 0,25 = 0,2 (mol)
mO2 (dư) = 0,2.32 = 6,4 (g)
b) Theo phương trình phản ứng: nH2O=nH2= 0,5 (mol)
mH2O = 0,5.18 = 9 (g)
c) 2KMnO4 →to K2MnO4 + MnO2 + O2
Theo phương trình phản ứng:nKMnO4 = 2nO2= 2.0,45 = 0,9 (mol)
=mKMnO4 = 0,9.(39 + 55 + 16.4) = 0,9.158 = 142,2 (g)
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |