LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Tính đương lượng của các chất tham gia các phản ứng sau

Câu 3: Tính đương lượng của các chất tham gia các phản ứng sau:

a. H3PO4 + 2NaOH   →  Na2HPO4  +  2H2O

b. Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3  + 3H2O

c. 2MnO4- + 5Sn2+ + 16H+ → 2 Mn2+ + 5 Sn4+ + 8 H2O

d. NaOH  + HCl   → NaCl  + H2O

e. H3PO4 + 3NaOH   →  Na3PO4  +  3H2O

f. H3PO4 + NaOH   →  NaH2PO4  +  H2O

(Cho Na = 23, P = 31, Mn = 55, Sn = 118,7)

0 trả lời
Hỏi chi tiết
64
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tính đương lượng của các chất tham gia trong phản ứng, ta cần dựa vào số mol proton (H⁺) mà một chất có thể tác dụng hay số mol điện tử mà chất nhận hoặc nhường trong phản ứng.

### Công thức tính đương lượng:
- Đối với axit, đương lượng sẽ là số mol proton mà axit có khả năng nhường.
- Đối với bazo, đương lượng sẽ là số mol hydroxide (OH⁻) mà bazo có khả năng nhường.
- Đối với muối, đương lượng thường tính bằng số ion tích cực hoặc tiêu cực mà nó có thể tạo ra khi hòa tan.
- Đối với oxit kim loại hoặc kim loại, đương lượng thường là số mol electron chuyển nhượng trong phản ứng.

### Tính đương lượng của các chất trong phản ứng:

**a. H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O**
- H₃PO₄: (3 mol H⁺) → Đương lượng = 1
- NaOH: (1 mol OH⁻) → Đương lượng = 1 (mỗi NaOH nhường 1 OH⁻)

**b. Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O**
- Al₂O₃: (Al³⁺ ion) → Đương lượng = 1 (2Al³⁺, nhường 6 electron)
- H₂SO₄: (2 mol H⁺) → Đương lượng = 1 (1 mol H₂SO₄ nhường 2 proton)

**c. 2MnO4- + 5Sn2+ + 16H+ → 2Mn2+ + 5Sn4+ + 8H2O**
- MnO₄⁻: (1 mol MnO₄⁻ nhận 5 electron) → Đương lượng = 1 với 2MnO₄⁻ cần 10 electron.
- Sn²⁺: (1 mol Sn²⁺ nhường 2 electron) → Đương lượng = 2 với 5Sn²⁺ cần 10 electron.

**d. NaOH + HCl → NaCl + H2O**
- NaOH: Đương lượng = 1
- HCl: Đương lượng = 1 (mỗi HCl nhường 1 H⁺)

**e. H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O**
- H₃PO₄: Đương lượng = 1
- NaOH: Đương lượng = 1

**f. H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O**
- H₃PO₄: Đương lượng = 1
- NaOH: Đương lượng = 1

### Tóm tắt đương lượng:
- a. H₃PO₄: 1; NaOH: 1
- b. Al₂O₃: 1; H₂SO₄: 1
- c. MnO₄⁻: 5; Sn²⁺: 2
- d. NaOH: 1; HCl: 1
- e. H₃PO₄: 1; NaOH: 1
- f. H₃PO₄: 1; NaOH: 1

### Lưu ý:
Khi tính đương lượng, cần xác định rõ vai trò của từng chất trong phản ứng.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Đại học mới nhất
Trắc nghiệm Hóa học Đại học mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư