1. Giáo viên yêu cầu từng học sinh hỏi bố mẹ và ghi chép lại các khoản chỉ tiêu của gia đình (hoặc của bản thân) trong vòng một tuần thành bảng dữ liệu ban đầu như Bảng T.1 (riêng cột đầu có thể thêm nhiều khoản chi tiêu khác hoặc bớt một vài khoản). Tuỳ từng cá nhân hay gia đình, các bảng này có thể không hoàn toàn giống nhau.
Chú ý.
- Chưa cần điền vào cột "tỉ lệ".
- Số tiền làm tròn đến hàng chục nghìn.
2. Phân chia và xếp các khoản chi tiêu ở cột đầu thành 3 hạng mục:
a) Gồm các khoản chi cố định thiết yếu. Ví dụ: thuê nhà, đi chợ, điện - nước, ...
b) Gồm các khoản chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt. Ví dụ: mua sắm, đi lại, giải trí, dự phòng. ...
c) Gồm các khoản chi phát sinh. Ví dụ: sinh nhật, xem phim, ...
Ghi rõ từng hạng mục có những khoản chi tiêu nào (theo cách nhìn nhận của cá nhân).
3. Hoàn thành bảng phân tích theo mẫu sau (tỉ lệ phần trăm tính theo công thức):
(Số tiền dành cho hạng mục chi tiêu/tổng số tiền) x 100% và làm tròn đến hàng đơn vị).
Hạng mục chi tiêu | Số tiền | Tỉ lệ (%) |
1) Chi cố định thiết yếu | ||
2) Chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt | ||
3) Chi phát sinh | ||
Tổng cộng |
Bảng T. 2( Bảng phân tích)
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
1. Bảng ghi chép các khoản chi tiêu của gia đình trong một tuần của gia đình của bạn Linh:
Khoản chi tiêu | Số tiền | Tỉ lệ (%) |
Thuê nhà | 1 000 000 đồng | |
Điện, nước | 200 000 đồng | |
Ăn uống | 1 500 000 đồng | |
Đi lại | 500 000 đồng | |
Đi cỗ, sinh nhật | 500 000 đồng | |
Điện thoại, Internet | 100 000 đồng | |
Sách vở, giấy bút,.. | 100 000 đồng | |
Vật dụng hàng ngày | 100 000 đồng | |
Giải trí, mua sắm, sức khoẻ,.. | 500 000 đồng | |
Dự phòng, tiết kiệm | 1 000 000 đồng | |
Tổng cộng | 5 500 000 đồng |
2. Phân chia và xếp các khoản chi tiêu:
a) Các khoản chi cố định thiết yếu: Thuê nhà; điện, nước; ăn uống; điện thoại, internet; vật dụng hàng ngày.
b) Các khoản chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt: Sách vở, giấy bút; đi lại; giải trí, mua sắm, sức khỏe; dự phòng, tiết kiệm.
c) Gồm các khoản chi phát sinh: đi cỗ, sinh nhật.
3.
Số tiền chi cố định thiết yếu là:
1 000 000 + 200 000 + 1 500 000 + 100 000 + 100 000 = 2 900 000 (đồng)
Số tiền chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt là:
100 000 + 5 00 000 + 500 000 + 1 000 000 = 2 100 000 (đồng)
Số tiền chi phát sinh là: 500 000 đồng
Số tiền chi cố định thiết yếu chiếm:
Số tiền chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt chiếm:
Số tiền chi cố định thiết yếu chiếm:
Ta có bảng tổng hợp dưới đây:
Hạng mục chi tiêu | Số tiền | Tỉ lệ (%) |
1) Chi cố định thiết yếu | 2 900 000 đồng | 52,7% |
2) Chi cần thiết nhưng có thể linh hoạt | 2 100 000 đồng | 38,2% |
3) Chi phát sinh | 500 000 đồng | 9,1% |
Tổng cộng | 5 500 000 đồng | 100% |
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |