Tra từ điển để giải thích nghĩa của các từ ngữ Hán Việt sau: chính truyền, tiến phát, tiểu nhân, quân tử, quốc pháp, phục bút, lương tá, tuyên chỉ, ba đào, sắc dục; xác định nghĩa của từ ngữ đó trong ngữ cảnh (bản dịch).
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
- chính truyền: nối tiếp một cách chính thống. Ở đây chỉ việc vua Lê Thánh Tông tiếp nối ngôi vị một cách quang minh chính đại.
- tiến phát: khởi phát và tiến lên phía trước. Ở đây nói việc vua Lê tiếp tục tiến quân chinh phạt Chiêm Thành.
- tiểu nhân: a. kẻ có địa vị thấp kém; b. người có tư cách nhỏ mọn, hèn hạ. Ở đây chủ yếu theo nghĩa b.
- quân tử: a. kẻ có địa vị cao; b. người có tài năng và phẩm chất cao quý (đối lập với tiểu nhân). Ở đây chủ yếu theo nghĩa b.
- quốc pháp: kỉ cương, pháp luật của nhà nước.
- phục bút: đáp lại bằng thư từ.
- lương tá: bề tôi hiền tài, người phò tá là bậc lương thần.
- tuyên chỉ: lời tuyên/ tuyên bố ý chỉ của vua chúa.
- ba đào: a. sóng to; b. chìm nổi, đắm chìm. Ở đây theo nghĩa bạ
- sắc dục: (đam mê quá mức vào) dục tình nam nữ.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |