Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Soạn bài nghĩa của từ

5 trả lời
Hỏi chi tiết
2.010
11
1
Nguyễn Thu Hiền
01/08/2017 01:50:05
Soạn bài nghĩa của từ
I. Nghĩa của từ là gì ?
1. Mỗi chú thích trên gồm 2 bộ phận.
- Chữ đậm : từ
- Chữ thường : giải thích nghĩa.
2. Bộ phận sau.
3. Nghĩa của từ là nội dung trong mô hình.
II. Cách giải thích nghĩa của từ.
Trong những chú thích trên nghĩa của từ được giải thích bằng cách.
- Miêu tả đặc điểm sự vật.
- Đưa ra từ đồng nghĩa.
- Trình bày khái niệm.
III. Luyện tập
1. Xem lại phần II.
2. Điền từ.
- Học hành
- Học hỏi
- Học lỏm
- Học tập.
3. Điền từ.
- Trung bình
- Trung gian
- Trung niên
4. Giải thích từ :
- Giếng : là nơi chứa nước sinh hoạt hàng ngày được con người đào. Giếng thường xuất hiện ở các làng quê.
- Rung rinh : là một sự chuyển động qua lại nhẹ nhàng, nhưng đủ để thính giác con người có thể nghe thấy.
- Hèn nhát : là sợ hãi trước một vấn đề gì đấy, không dũng cảm để đối mặt và vượt qua nó.
5.
- Mất.
+ trong nghĩa gốc là không có, không lấy, không tồn tại (tạm thời hay vĩnh viễn) nữa.
+ Nghĩa thứ hai, mất là không còn thuộc về mình nữa.
+ Nhân vật Nụ đã không nói đúng cái nghĩa mất ở cách hiểu sau.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
4
Nguyễn Thị Thảo Vân
05/08/2017 01:28:51
NGHĨA CỦA TỪ

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1) Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ,...) mà từ biểu thị.
2) Trong các bài đọc văn bản, ở phần tiếp sau văn bản được trích hoặc nguyên văn, thường có phần chú thích. Chủ yếu các chú thích là nhằm giảng nghĩa của các từ lạ, từ khó. Ví dụ:
- tập quán: thói quen của một cộng đồng (địa phương, dân tộc, v.v...) được hình thành từ lâu trong đời sống, được mọi người làm theo.
- lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm.
- nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa.
3) Cấu tạo của mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận?
Mỗi chú thích gồm hai bộ phận: phần từ cần chú thích và phần nghĩa của từ được chú thích (sau dấu hai chấm).
4) Trong ba trường hợp chú thích trên, nghĩa của từ được giải thích theo hai kiểu:
- Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị (tập quán);
- Giải thích bằng các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ được giải thích (lẫm liệt, nao núng).
Đây cũng là hai cách thông thường để nắm được nghĩa của từ.
5) Từ là đơn vị có tính hai mặt trong ngôn ngữ: mặt nội dung và mặt hình thức. Mặt nội dung chính là nghĩa của từ.
II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG 1) Đọc các chú thích dưới đây và cho biết cách giải thích nghĩa của từng trường hợp.
- Ghẻ lạnh: thờ ơ, nhạt nhẽo, xa lánh đối với người lẽ ra phải gần gũi, thân thiết.
- Quần thần: các quan trong triều (xét trong quan hệ với vua).
- Sứ giả: người vâng mệnh trên (ở đây là vua) đi làm một việc gì ở các địa phương trong nước hoặc nước ngoài (sứ: người được vua hay nhà nước phái đi để đại diện; giả: kẻ, người).
- hoảng hốt: chỉ tình trạng sợ sệt, vội vã, cuống quýt.
- Tre đằng ngà: giống tre có lớp cật ngoài trơn, bóng, màu vàng.
Gợi ý: các từ quần thần, sứ giả, tre đằng ngà được giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị; các từ ghẻ lạnh, hoảng hốt được giải thích bằng cách đưa ra những từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
2) Hãy điền các từ học hỏi, học tâp, học hành, học lỏm vào chỗ trống trong những câu dưới đây sao cho phù hợp:
- …: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
- …: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
- …: tìm tòi, hỏi han để học tập.
- …: học văn hoá có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát).
Gợi ý: Theo thứ tự các câu cần điền các từ: học hành, học lỏm, học hỏi, học tập.
3) Điền các từ trung gian, trung niên, trung bình vào chỗ trống trong các chú thích sau sao cho phù hợp.
- .....: ở vào khoảng giữa trong bậc thang đánh giá, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp.
- .....: ở vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai bộ phận, hai giai đoạn, hai sự vật,...
- .....: đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa đến tuổi già.
(trung bình, trung gian, trung niên)
4) Giải thích các từ sau theo những cách đã biết:
- giếng
- rung rinh
- hèn nhát
Gợi ý: giếng là hố đào thẳng đứng, sâu và lòng đất, thường để lấy nước; rung rinh là rung động nhẹ và liên tiếp; hèn nhát là thiếu can đảm đến mức đáng khinh.
5*) Nhận xét về cách hiểu nghĩa của từ mất của nhân vật Nụ trong truyện sau:
Thế thì không mất
Cô Chiêu đi đò với cái Nụ. Cái Nụ ăn trầu, lỡ tay đánh rơi ống vôi bạc của cô Chiêu xuống sông. Để cô Chiêu khỏi mắng mình, nó rón rén hỏi:
- Thưa cô, cái gì mà mình biết nó ở đâu rồi thì có thể gọi là mất được không, cô nhỉ?
Cô Chiêu cười bảo:
- Cái con bé này hỏi đến lẩm cẩm. Đã biết là ở đâu rồi thì sao gọi là mất được nữa!
Cái Nụ nhanh nhảu tiếp luôn:
- Thế thì cái ống vôi của cô không mất rồi. Con biết nó nằm ở dưới đáy sông đằng kia. Con vừa đánh rơi xuống đấy.
(Truyện tiếu lâm Việt Nam)
Gợi ý: Hãy so sánh và tự rút ra nhận xét:
- mất hiểu theo ý của nhân vật Nụ là: không biết ở đâu (vì không mất tức là "biết nó ở đâu rồi").
- mất: không còn được sở hữu, không có, không thuộc về mình nữa.
1
0
Bi Binh
15/10/2017 14:42:57

I. Nghĩa của từ là gì?

Câu 1: Mỗi chú thích đã cho gồm 2 bộ phận:

- Chữ đậm: từ

- Chữ thường: giải thích nghĩa (sau dấu hai chấm).

Câu 2: Bộ phận chữ thường, sau dấu hai chấm nêu lên nghĩa của từ.

Câu 3: Từ là đơn vị có tính hai mặt trong ngôn ngữ: mặt nội dung và mặt hình thức. Mặt nội dung chính là nghĩa của từ.

II. Cách giải thích nghĩa của từ

Trong ba trường hợp chú thích trên, nghĩa của từ được giải thích theo hai kiểu:

- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị (tập quán).

- Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ được giải thích (lẫm liệt, nao núng).

II. Luyện tập

Câu 1:

- Giải thích bằng khái niệm: quần thần, sứ giả, tre đằng ngà

- Giải thích bằng cách đưa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa: ghẻ lạnh, hoảng hốt.

Câu 2:

Học hành: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.

Học lỏm: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.

Học hỏi: tìm tòi, hỏi han để học tập.

Học tập: học văn hoá có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát).

Câu 3: Điền các từ trung gian, trung niên, trung bình vào chỗ trống trong các chú thích sau sao cho phù hợp.

Trung bình: ở vào khoảng giữa trong bậc thang đánh giá, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp.

Trung gian: ở vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai bộ phận, hai giai đoạn, hai sự vật,...

Trung niên: đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa đến tuổi già.

Câu 4:

Giếng: là hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, là nơi chứa nước sinh hoạt hằng ngày.

Rung rinh: là một chuyển động nhẹ nhàng và liên tiếp.

Hèn nhát: là thiếu can đảm đến mức đáng khinh.

Câu 5:

mất hiểu theo ý của nhân vật Nụ là: không biết ở đâu (vì không mất tức là "biết nó ở đâu rồi")

mất: không còn được sở hữu, không có, không thuộc về mình nữa.

1
0
Phạm Văn Phú
05/04/2018 17:08:05

Soạn bài: Nghĩa của từ

Nghĩa của từ là gì?

Câu 1 (trang 35 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

   Mỗi chú thích trong bài gồm 2 bộ phận: phần hình thức và phần nội dung.

   Ví dụ: lẫm liệt (phần hình thức), hùng dũng, oai nghiêm (phần nội dung).

Câu 2 + 3 (trang 35 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

   Bộ phận trong chú thích nêu lên nghĩa của từ là phần nội dung.

Cách giải thích nghĩa của từ

Câu 1 (trang 35 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Đọc lại.

Câu 2 (trang 35 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Cách giải thích nghĩa:

   - Trình bày khái niệm: chú thích (1).

   - Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa: chú thích (2) và (3).

Luyện tập

Câu 1 (trang 36 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Giải thích

   - Bằng khái niệm: truyền thuyết, Ngư Tinh, tổ tiên, quần thần, sứ giả, tre đằng ngà.

   - Bằng cách đưa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa: ghẻ lạnh, hoảng hốt, chứng giám,...

Câu 2 (trang 36 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

(1) : học tập

(2) : học lỏm

(3) : học hỏi

(4) : học hành

Câu 3 (trang 36 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

(1) : trung bình

(2) : trung gian

(3) : trung niên

Câu 4 (trang 36 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Giải thích nghĩa :

   - giếng: hố đào thẳng, sâu vào lòng đất, thường dùng lấy nước.

   - rung rinh: rung động, đung đưa.

   - hèn nhát: thiếu can đảm đến mức đáng khinh (cách 1); run sợ đáng hèn (cách 2).

Câu 5* (trang 36 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Từ mất có nhiều nghĩa :

   - nghĩa 1 (theo ý nhân vật Nụ): không còn thuộc về mình nữa.

   - nghĩa 2: không có, không thấy.

1
0
Nguyễn Thanh Thảo
05/04/2018 17:08:06

Soạn bài: Nghĩa của từ

I. Nghĩa của từ là gì?

Câu 1: Mỗi chú thích đã cho gồm 2 bộ phận:

- Chữ đậm: từ

- Chữ thường: giải thích nghĩa (sau dấu hai chấm).

Câu 2: Bộ phận chữ thường, sau dấu hai chấm nêu lên nghĩa của từ.

Câu 3: Từ là đơn vị có tính hai mặt trong ngôn ngữ: mặt nội dung và mặt hình thức. Mặt nội dung chính là nghĩa của từ.

II. Cách giải thích nghĩa của từ

Trong ba trường hợp chú thích trên, nghĩa của từ được giải thích theo hai kiểu:

- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị (tập quán).

- Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ được giải thích (lẫm liệt, nao núng).

II. Luyện tập

Câu 1:

- Giải thích bằng khái niệm: quần thần, sứ giả, tre đằng ngà

- Giải thích bằng cách đưa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa: ghẻ lạnh, hoảng hốt.

Câu 2:

- Học hành: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.

- Học lỏm: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.

- Học hỏi: tìm tòi, hỏi han để học tập.

- Học tập: học văn hoá có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát).

Câu 3: Điền các từ trung gian, trung niên, trung bình vào chỗ trống trong các chú thích sau sao cho phù hợp.

- Trung bình: ở vào khoảng giữa trong bậc thang đánh giá, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp.

- Trung gian: ở vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai bộ phận, hai giai đoạn, hai sự vật,...

- Trung niên: đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa đến tuổi già.

Câu 4:

- Giếng: là hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, là nơi chứa nước sinh hoạt hằng ngày.

- Rung rinh: là một chuyển động nhẹ nhàng và liên tiếp.

- Hèn nhát: là thiếu can đảm đến mức đáng khinh.

Câu 5:

- mất hiểu theo ý của nhân vật Nụ là: không biết ở đâu (vì không mất tức là "biết nó ở đâu rồi")

- mất: không còn được sở hữu, không có, không thuộc về mình nữa.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Trắc nghiệm Ngữ văn Lớp 6 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k