LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Soạn bài từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyên nghĩa của từ

5 trả lời
Hỏi chi tiết
865
1
2
Trần Bảo Ngọc
01/08/2017 01:51:45
Soạn bài từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyên nghĩa của từ
I. Từ nhiều nghĩa.
1. Đọc « Những cái chân »
2. Chân.
(1) Bộ phận dưới cùng của cơ thể con người hay động vật, dùng để đi, đứng, thường được coi là biểu tượng của hoạt động đi lại của con người (què chân, nhắm mắt đưa chân).
(2) Chân con người được coi là biểu tượng của cương vị, phận sự của một người với tư cách là thành viên của một tổ chức (kế chân người khác)
(3) Một phần tư (1/4) con vật có 4 chân khi chung nhau sử dụng hoặc chia nhau thịt.
(4) Bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng (chân bàn).
(5) Phần dưới cùng của một số vật tiếp giáp và bám sát vào mặt nền (chân núi).
(6) Âm tiết trong câu thơ ở ngôn ngữ phương Tây (theo Từ điển tiếng Việt 1992).
3. Ví dụ từ « ăn » có 13 nghĩa (theo « Từ điển… » trang 26, 27).
- Người có 7 nghĩa.
- Nhà có 8 nghĩa.
4. Từ một nghĩa như : ghi đông, kẽm, ổi, táo…
II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
1. Tất cả các nghĩa của từ « chân » đều có nghĩa cơ sở ở nghĩa 1.
2. Từ ơ trong một câu cụ thể thường chỉ có một nghĩa nhất định.
3. Trong bài thơ « Những cái chân », từ chân được dùng với nghĩa 1.
III. Luyện tập.
Câu 1.
(1) Tay : tay nghề, tay búa, tay đòn, tay chơi….
(2) Mặt: mặt giận, mặt bàn, mặt nội dung, mặt ác…
(3) Mắt: mắt tre, mắt lưới, mắt xích, mắt lươn…
Câu 2.
- Cánh hoa -> cánh tay
- Cuống lá -> cuống phổi
- Bắp chuối -> bắp tay
- Cùi thơm (dứa) -> cùi chỏ
- Mép lá -> mồm mép.
Câu 3.
a. Cái quạt -> quạt bếp
b. Đang cân bánh -> một cân bánh
Câu 4.
a. Bụng: (1) bộ phận cơ thể người hoặc động vật. (2) lòng dạ.
b.
- Ấm bụng: nghĩa gốc.
- Tốt bụng: nghĩa chuyển (lòng dạ)
- Bụng chân: nghĩa chuyển (phần giữa bàn chân và gối).

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
3
Nguyễn Thị Nhài
05/08/2017 01:11:46
TỪ NHIỀU NGHĨA
VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ




I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Từ nhiều nghĩa
a) Từ nhiều nghĩa là gì?
- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa
- Ban đầu, từ thường chỉ có một nghĩa nào đó. Nhưng trong thực tế sử dụng, để đáp ứng trình độ nhận thức ngày càng cao của con người, trình độ phát triển của xã hội, nhằm gọi tên, biểu đạt những sự vật, hiện tượng, khái niệm mới, ngoài cách tạo ra những đơn vị từ mới hoàn toàn, người ta thêm vào nghĩa mới cho những từ đã có sẵn. Cách thêm nghĩa mới vào cho từ chính là cách tạo ra từ nhiều nghĩa.
- Phân biệt giữa từ nhiều nghĩa và từ đồng âm:
+ Các nghĩa trong từ nhiều nghĩa có mối quan hệ nhất định với nhau, xem xét nghĩa của từ nhà trong các trường hợp sau:
(1) Ngôi nhà đã được xây xong.
(2) Dọn nhà đi nơi khác.
(3) Cả nhà đều có mặt đông đủ.
(4) Nhà Dậu mới được cởi trói.
(5) Nhà Tiền Lê đổ, nhà Lí lên thay.
(6) Nhà ơi, giúp tôi một tay.
Như vậy, từ nhà có các nghĩa:
+ Công trình xây dựng để ở, làm việc (1);
+ Chỗ ở, nơi ở và các đồ đạc của một gia đình (2);
+ Gia đình, những người sống cùng nhà (3);
+ Chỉ người thay mặt cho một gia đình (thường dùng ở nông thôn) (4);
+ Triều đình, dòng họ nhà vua (5);
+ Tiếng để gọi vợ hoặc chồng (thường dùng ở nông thôn) (6).
Trong đó các trường hợp nghĩa đều có mối liên hệ với nghĩa ở trường hợp (1).
- Từ đồng âm là những từ chỉ giống nhau về mặt âm thanh, nghĩa của chúng không có mối liên hệ nào. Ví dụ từ đồng:
+ ruộng đồng
+ đồng (kim loại)
+ đồng (đơn vị tiền tệ)
+ đồng lòng
b) Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu:
Những cái chân
Cái gậy có một chân
Biết giúp bà khỏi ngã.
Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Cái kiềng đun hằng ngày
Ba chân xoè trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân.
Riêng cái võng Trường Sơn
Không chân, đi khắp nước.
(Vũ Quần Phương)
- Tra từ điển để biết các nghĩa của từ chân.
- Tìm một số từ có nhiều nghĩa khác trong bài thơ.
- Hãy chọn một số từ có một nghĩa trong bài thơ trên.
Gợi ý:
- Nghĩa của từ chân: 1) Bộ phận dưới cùng của thân người hay động vật dùng để đi và đứng. 2) Phần dưới cùng, phần gốc của một vật. 3) Bộ phận của một vật dùng để đỡ vật ấy đứng ngay được trên mặt phẳng. 4) Địa vị, chức vị của một người. (...)
- ngã, vẽ, đứng, quay, võng,...
- Một số từ một nghĩa trong bài thơ: gậy, com-pa, kiềng
2. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
a) Chuyển nghĩa (của từ) là gì?
- Trong từ nhiều nghĩa, bao giờ cũng có nghĩa gốc (như nhà ở trường hợp 1; còn gọi là nghĩa đen) và nghĩa chuyển (còn gọi là nghĩa bóng). Hiện tượng thay đổi nghĩa từ nghĩa gốc ban đầu của từ gọi là chuyển nghĩa. Từ nhiều nghĩa là kết quả của sự chuyển nghĩa.
- Thông thường, trong câu từ chỉ có một nghĩa (tức là chỉ có một trong số các nghĩa của từ được hiểu). Nhưng cũng có khi trong câu từ mang nhiều nghĩa, cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển, nhất là trong văn bản văn học nghệ thuật.
b) Tìm mối liên hệ giữa các nghĩa của từ chân.
Từ chân trong bài thơ Những cái chân được dùng với nhiều ý nghĩa. Tuy nhiên, các ý nghĩa đều có cơ sở từ nghĩa gốc: Chỉ bộ phận dưới cùng của thân người hay động vật dùng để đi, đứng.
Từ chân ở đây đã được dùng với nghĩa chuyển. Nghĩa chuyển với nghĩa gốc được tác giả sử dụng đồng thời đã tạo nên những liên tưởng thú vị, nhất là hình ảnh cái võng Trường Sơn dù không có chân mà cũng "đi khắp nước".
II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG 1. Hãy tìm một số trường hợp chuyển nghĩa của các từ đầu, mũi, tay.
Gợi ý: Trước hết phải xác định được nghĩa gốc của các từ này, sau đó mới tiến hành tìm nghĩa chuyển. Không xác định được nghĩa gốc thì cũng không thể xác định được nghĩa ấy được chuyển ra sao.
- đầu:
+ Nghĩa gốc: phần trên nhất của thân thể người hay phần trước nhất của thân loài vật, ở đó có hệ thần kinh trung ương, phần lớn các giác quan, nối vào thân bằng cổ. Ví dụ: Đầu bạc răng long, đau đầu, nhức đầu, Đầu voi đuôi chuột,...
+ Các trường hợp chuyển nghĩa thường gặp: Phần trên nhất, trước nhất của một vật (đầu trang sách, đầu sông, đầu đường), một sự việc (đầu mối), của một khoảng thời gian (đầu năm, đầu tháng, đầu tuần); hai phần trên nhất, trước nhất, ngoài cùng của một vật (hai đầu bút chì, đầu xanh đầu đỏ, đầu nhà). Phần tốt nhất (đứng đầu lớp về môn toán); trên hết, xuất sắc (đỗ đầu, vận động viên về đầu trong cuộc chạy việt dã).(...)
- mũi:
+ Nghĩa gốc: Phần nhô cao theo trục dọc của mặt, giữa trán và môi trên, trong đó có phần phía trước của hai lỗ vừa để thở, vừa là bộ phận của cơ quan khứu giác. Ví dụ: mũi lõ, mũi tẹt, sổ mũi, khịt mũi,...
+ Các trường hợp chuyển nghĩa thường gặp: Phần nhọn hoặc nhọn và sắc ở đầu một vật (mũi kim, mũi kéo, mũi dao). Phần đất nhọn nhô ra biển, sông (mũi Cà Mau, mũi đất). Hướng triển khai lực lượng, phần lực lượng quân đội tiến lên trước (cánh quân chia thành ba mũi, mũi quân thọc sâu vào lòng địch).(...)
- tay:
+ Nghĩa gốc: Chi trên, từ vai đến ngón. Ví dụ: cánh tay, khuỷu tay, cổ tay, bàn tay, ngón tay, đau tay,...
+ Các trường hợp chuyển nghĩa thường gặp: Chỗ để tì, vịn chi trên (tay ghế, tay vịn cầu thang). Trình độ nghề, trình độ làm việc gì đó (tay nghề, tay súng giỏi).(...)
2. Trong tiếng Việt, có một số từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người. Hãy kể ra những trường hợp chuyển nghĩa đó.
Gợi ý: Các từ chỉ bộ phận cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người: lá, quả, buồng (lá lách, lá gan, buồng trứng, quả tim,…).
3. Dưới đây là một số hiện tượng chuyển nghĩa của từ tiếng Việt. Hãy tìm thêm cho mỗi hiện tượng chuyển nghĩa đó ba ví dụ minh hoạ:
a) Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động: cái cưa à cưa gỗ
b) Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị: gánh củi đi à một gánh củi
Gợi ý:
- sự vật chuyển thành hành động:
+ mưa rào à trời đang mưa rào
+ cái quạt à bà quạt cho em
+ cái điện thoại à bạn điện thoại cho tôi nhé
- hành động chuyển thành đơn vị:
+ nắm cơm à một nắm cơm
+ củi lại à hai củi
+ vốc hai vốc gạo vào rá
4*. Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi
NGHĨA CỦA TỪ “BỤNG”
Thông thường, khi nói đến ăn uống hoặc những cảm giác về việc ăn uống, ta nghĩ đến bụng. Ta vẫn thường nói: đói bụng, no bụng, ăn cho chắc bụng, con mắt to hơn cái bụng,... Bụng được dùng với nghĩa "bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa ruột, dạ dày".
Nhưng các cụm từ nghĩ bụng, trong bụng mừng thầm, bụng bảo dạ, định bụng,... thì sao? Và hàng loạt cụm từ như thế nữa: suy bụng ta ra bụng người, đi guốc trong bụng, sống để bụng chết mang đi,... Trong những trường hợp này, từ bụng được hiểu theo cách khác: bụng là "biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra, đối với người, với việc nói chung".
(Theo Hoàng Dĩ Đình)
a) Tác giả đoạn trích trên nêu lên mấy nghĩa của từ bụng? Đó là những nghĩa nào? Em có đồng ý với tác giả không?
b) Trong các trường hợp sau đây, từ bụng có nghĩa gì:
- Ăn cho ấm bụng.
- Anh ấy tốt bụng.
- Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc.
Gợi ý:
- Từ bụng được nói đến với hai ý nghĩa: chỉ "bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa ruột và dạ dày"(1); "biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra, đối với người, với việc nói chung"(2)
Nhưng từ bụng còn có thể được nói đến với ý nghĩa: chỉ bộ phận phình to ở giữa của một số sự vật(3).

- Ăn cho ấm bụng thuộc nghĩa (1); Anh ấy tốt bụng thuộc nghĩa (2); Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc thhuộc nghĩa (3).
1
1
Bi Binh
15/10/2017 14:45:47

I. Từ nhiều nghĩa

Câu 1: Đọc bài thơ Những cái chân

Câu 2: Nghĩa của từ chân

    + (1) Bộ phận dưới cùng của thân người hay động vật dùng để đi và đứng.

    + (2) Phần dưới cùng, phần gốc của một vật.

    + (3) Bộ phận của một vật dùng để đỡ vật ấy đứng ngay được trên mặt phẳng.

    + (4) Địa vị, chức vị của một người. (...)

    + (5) Âm tiết trong câu thơ ở ngôn ngữ phương Tây (theo từ điển tiếng Việt 1991)

Câu 3: Một số từ khác cũng có nhiều nghĩa như từ chân là: nhà, đồng, ...

- Từ nhà có các nghĩa:

    + (1) Công trình xây dựng để ở, làm việc

    + (2) Chỗ ở, nơi ở và các đồ đạc của một gia đình

    + (3) Gia đình, những người sống cùng nhà

    + (4) Chỉ người thay mặt cho một gia đình (thường dùng ở nông thôn)

    + (5) Triều đình, dòng họ nhà vua

    + (6) Tiếng để gọi vợ hoặc chồng (thường dùng ở nông thôn)

- Ví dụ:

    + (1) Ngôi nhà đã được xây xong.

    + (2) Dọn nhà đi nơi khác.

    + (3) Cả nhà đều có mặt đông đủ.

    + (4) Nhà Dậu mới được cởi trói.

    + (5) Nhà Tiền Lê đổ, nhà Lí lên thay.

    + (5) Nhà ơi, giúp tôi một tay.

- Từ đồng:

    + (1) ruộng đồng

    + (2) đồng (kim loại)

    + (3) đồng (đơn vị tiền tệ)

    + (4) đồng lòng

II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ

Câu 1:

Từ chântrong bài thơ Những cái chân được dùng với nhiều ý nghĩa. Tuy nhiên, các ý nghĩa đều có cơ sở từ nghĩa gốc: Chỉ bộ phận dưới cùng của thân người hay động vật dùng để đi, đứng.

Câu 2: Thông thường, trong câu từ chỉ có một nghĩa (tức là chỉ có một trong số các nghĩa của từ được hiểu). Nhưng cũng có khi trong câu từ mang nhiều nghĩa, cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển, nhất là trong văn bản văn học nghệ thuật.

Câu 3: Từ chânở đây đã được dùng với nghĩa chuyển. Nghĩa chuyển với nghĩa gốc được tác giả sử dụng đồng thời đã tạo nên những liên tưởng thú vị, nhất là hình ảnh cái võng Trường Sơn dù không có chânmà cũng "đi khắp nước".

III. Luyện tập:

Câu 1: Ba từ chỉ cơ thể người: đầu, mũi, tay.

- đầu:

    + Nghĩa gốc: phần trên nhất của thân thể người hay phần trước nhất của thân loài vật, ở đó có hệ thần kinh trung ương, phần lớn các giác quan, nối vào thân bằng cổ. Ví dụ: Đầu bạc răng long, đau đầu, nhức đầu, Đầu voi đuôi chuột,...

    + Các trường hợp chuyển nghĩa thường gặp:

      ++) Phần trên nhất, trước nhất của một vật (đầu trang sách, đầu sông, đầu đường)

      ++) Phần trước nhất của một sự việc (đầu mối)

      ++) Phần có điểm xuất phát của một khoảng không gian, thời gian (đầu năm, đầu tháng, đầu tuần);

      ++) Phần tốt nhất (đứng đầu lớp về môn toán);

      ++) Vị trí hoặc thời điểm thứ nhất, trên hoặc trước những vị trí, thời điểm khác(lần đầu, ngồi đầu bàn, lá cờ đầu, ...)

      ++) Phần ở tận cùng, giống nhau, ở hai phía đối lập trên chiều dài của một vật (hai đầu cầu, trở đầu đũa, ...)

- mũi:

    + Nghĩa gốc: Phần nhô cao theo trục dọc của mặt, giữa trán và môi trên, trong đó có phần phía trước của hai lỗ vừa để thở, vừa là bộ phận của cơ quan khứu giác. Ví dụ: mũi lõ, mũi tẹt, sổ mũi, khịt mũi,...

    + Các trường hợp chuyển nghĩa thường gặp:

      ++) Phần nhọn hoặc nhọn và sắc ở đầu một vật (mũi kim, mũi kéo, mũi dao)

      ++) Phần đất nhọn nhô ra biển, sông (mũi Cà Mau, mũi đất)

      ++) Hướng triển khai lực lượng, phần lực lượng quân đội tiến lên trước (cánh quân chia thành ba mũi, mũi quân thọc sâu vào lòng địch).

- tay:

    + Nghĩa gốc: Chi trên, từ vai đến ngón. Ví dụ: cánh tay, khuỷu tay, cổ tay, bàn tay, ngón tay, đau tay,...

    + Các trường hợp chuyển nghĩa thường gặp:

      ++) Chỗ để tì, vịn chi trên (tay ghế, tay vịn cầu thang)

      ++) Trình độ nghề, trình độ làm việc gì đó (tay nghề, tay súng giỏi)

      ++) Biểu tượng cho quyền sử dụng hay định đoạt của con người (sa vào tay giặc, có đủ quyền hành trong tay)

      ++) Bên tham gia vào một việc nào đó có liên quan giữa các bên với nhau (cuộc đàm phán tay ba, hội nghị tay tư, ...)

Câu 2: Một số từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người.

    + Cánh hoa => cánh tay

    + Cuống lá => cuống phổi

    + Bắp chuối => bắp tay

    + Cùi thơm (dứa) => cùi chỏ

    + Mép lá => mồm mép

Câu 3:

- sự vật chuyển thành hành động:

    + mưa rào → Trời đang mưa rào

    + cái quạt → Trưa nóng, bà luôn ngồi quạt ru em ngủ.

    + cái điện thoại → Đến nơi, hãy điện thoại cho tôi ngay nhé.

- hành động chuyển thành đơn vị:

    + nắm cơm → một nắm cơm

    +  củi lại → hai bó củi

    + vốc hai vốc gạo vào rá

Câu 4:

a. Tác giả nêu lên hai nghĩa của từ bụng

    + (1) bộ phận cơ thể người hoặc động vật.

    + (2) lòng dạ.

b.

    + Ấm bụng: nghĩa gốc (nghĩa 1). VD: Ăn cho ấm bụng.

    + Tốt bụng: nghĩa chuyển (lòng dạ). VD: Bác ấy rất tốt bụng.

    + Bụng chân: nghĩa chuyển (phần giữa bàn chân và gối). VD: Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc.

0
1
Bạch Tuyết
05/04/2018 17:08:05

Soạn bài: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ

Từ nhiều nghĩa

Câu 1 (trang 55 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Đọc bài thơ.

Câu 2 (trang 55 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

   Nghĩa của từ chân theo từ điển:

   - (1): Bộ phận dưới cùng của thân người hay động vật dùng để đi và đứng.

   - (2): Phần dưới cùng, phần gốc của một vật.

   - (3): Bộ phận của một vật dùng để đỡ vật ấy đứng ngay được trên mặt phẳng.

   - (4): Địa vị, chức vị của một người. (...)

   - (5): Âm tiết trong câu thơ ở ngôn ngữ phương Tây (theo từ điển tiếng Việt 1991)

Câu 3 (trang 56 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

   Một số từ khác cũng có nhiều nghĩa như từ chân:

   Từ đồng:

(1) ruộng đồng

(2) đồng (kim loại)

(3) nghìn đồng (đơn vị tiền tệ)

(4) đồng lòng

Câu 4 (trang 56 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

   Một số từ chỉ có một nghĩa: thận, gan, com-pa, ca-mê-ra, ...

Hiện tượng chuyển nghĩa của từ

Câu 1 (trang 56 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

   Mối liên hệ giữa các nghĩa của từ chân: đều dựa trên nghĩa gốc là bộ phận dưới cùng của thân người hay động vật dùng để đi, đứng.

Câu 2 (trang 56 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

   Trong một câu cụ thể, một từ thường được dùng với một nghĩa. Nhưng trong một số văn bản nghệ thuật, từ vẫn có thể được dùng với nhiều nghĩa.

Câu 3* (trang 56 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

   Trong bài thơ, từ chân được dùng với nghĩa chuyển sử dụng đồng thời với nghĩa gốc tạo nên những liên tưởng thú vị.

Luyện tập

Câu 1 (trang 56 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1): Ba từ chỉ cơ thể người: đầu, mũi, tay.

   - Đầu: đầu trang sách, đầu đường, đầu cầu, đầu mối, đầu năm, đứng đầu lớp, lần đầu, ngồi đầu bàn, lá cờ đầu, ...

   - Mũi: mũi kim, mũi kéo, mũi dao, mũi Cà Mau, mũi đất, mũi quân,...

   - Tay: tay ghế, tay vịn cầu thang, tay nghề, tay súng giỏi, vào tay giặc, quyền hành trong tay, đàm phán tay ba, ...

Câu 2 (trang 56 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

   Từ chỉ bộ phận cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người:

   - Cánh hoa => cánh tay

   - Cuống lá => cuống phổi

   - Bắp chuối => bắp tay

   - Quả quất => quả tim, quả thận

   - Lá cam => lá phổi, lá gan

Câu 3 (trang 57 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

a. Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động:

   - cái cày --> cày ruộng

   - cây viết --> viết chữ

   - xe kéo --> kéo xe

b. Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị:

   - nắm cơm --> một nắm cơm

   - củi lại --> hai củi

   - gói bánh --> hai gói bánh

Câu 4* (trang 57 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):

a. Tác giả đoạn trích nêu lên hai nghĩa của từ bụng:

   - Nghĩa 1: Bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa ruột, dạ dày.

   - Nghĩa 2: Biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra, đối với người, với việc nói chung.

b. Nghĩa của từ bụng trong các trường hợp:

   - ấm bụng: nghĩa 1

   - tốt bụng: nghĩa 2

   - bụng chân: (nghĩa chuyển) phần phình to giữa bàn chân và gối.

0
1
CenaZero♡
05/04/2018 17:08:06

Soạn bài: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ

I. Từ nhiều nghĩa

Câu 1: Đọc bài thơ Những cái chân

Câu 2: Nghĩa của từ chân

    + (1) Bộ phận dưới cùng của thân người hay động vật dùng để đi và đứng.

    + (2) Phần dưới cùng, phần gốc của một vật.

    + (3) Bộ phận của một vật dùng để đỡ vật ấy đứng ngay được trên mặt phẳng.

    + (4) Địa vị, chức vị của một người. (...)

    + (5) Âm tiết trong câu thơ ở ngôn ngữ phương Tây (theo từ điển tiếng Việt 1991)

Câu 3: Một số từ khác cũng có nhiều nghĩa như từ chân là: nhà, đồng, ...

- Từ nhà có các nghĩa:

    + (1) Công trình xây dựng để ở, làm việc

    + (2) Chỗ ở, nơi ở và các đồ đạc của một gia đình

    + (3) Gia đình, những người sống cùng nhà

    + (4) Chỉ người thay mặt cho một gia đình (thường dùng ở nông thôn)

    + (5) Triều đình, dòng họ nhà vua

    + (6) Tiếng để gọi vợ hoặc chồng (thường dùng ở nông thôn)

- Ví dụ:

    + (1) Ngôi nhà đã được xây xong.

    + (2) Dọn nhà đi nơi khác.

    + (3) Cả nhà đều có mặt đông đủ.

    + (4) Nhà Dậu mới được cởi trói.

    + (5) Nhà Tiền Lê đổ, nhà Lí lên thay.

    + (5) Nhà ơi, giúp tôi một tay.

- Từ đồng:

    + (1) ruộng đồng

    + (2) đồng (kim loại)

    + (3) đồng (đơn vị tiền tệ)

    + (4) đồng lòng

II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ

Câu 1:

Từ chântrong bài thơ Những cái chân được dùng với nhiều ý nghĩa. Tuy nhiên, các ý nghĩa đều có cơ sở từ nghĩa gốc: Chỉ bộ phận dưới cùng của thân người hay động vật dùng để đi, đứng.

Câu 2: Thông thường, trong câu từ chỉ có một nghĩa (tức là chỉ có một trong số các nghĩa của từ được hiểu). Nhưng cũng có khi trong câu từ mang nhiều nghĩa, cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển, nhất là trong văn bản văn học nghệ thuật.

Câu 3: Từ chânở đây đã được dùng với nghĩa chuyển. Nghĩa chuyển với nghĩa gốc được tác giả sử dụng đồng thời đã tạo nên những liên tưởng thú vị, nhất là hình ảnh cái võng Trường Sơn dù không có chânmà cũng "đi khắp nước".

III. Luyện tập:

Câu 1: Ba từ chỉ cơ thể người: đầu, mũi, tay.

- đầu:

    + Nghĩa gốc: phần trên nhất của thân thể người hay phần trước nhất của thân loài vật, ở đó có hệ thần kinh trung ương, phần lớn các giác quan, nối vào thân bằng cổ. Ví dụ: Đầu bạc răng long, đau đầu, nhức đầu, Đầu voi đuôi chuột,...

    + Các trường hợp chuyển nghĩa thường gặp:

      ++) Phần trên nhất, trước nhất của một vật (đầu trang sách, đầu sông, đầu đường)

      ++) Phần trước nhất của một sự việc (đầu mối)

      ++) Phần có điểm xuất phát của một khoảng không gian, thời gian (đầu năm, đầu tháng, đầu tuần);

      ++) Phần tốt nhất (đứng đầu lớp về môn toán);

      ++) Vị trí hoặc thời điểm thứ nhất, trên hoặc trước những vị trí, thời điểm khác(lần đầu, ngồi đầu bàn, lá cờ đầu, ...)

      ++) Phần ở tận cùng, giống nhau, ở hai phía đối lập trên chiều dài của một vật (hai đầu cầu, trở đầu đũa, ...)

- mũi:

    + Nghĩa gốc: Phần nhô cao theo trục dọc của mặt, giữa trán và môi trên, trong đó có phần phía trước của hai lỗ vừa để thở, vừa là bộ phận của cơ quan khứu giác. Ví dụ: mũi lõ, mũi tẹt, sổ mũi, khịt mũi,...

    + Các trường hợp chuyển nghĩa thường gặp:

      ++) Phần nhọn hoặc nhọn và sắc ở đầu một vật (mũi kim, mũi kéo, mũi dao)

      ++) Phần đất nhọn nhô ra biển, sông (mũi Cà Mau, mũi đất)

      ++) Hướng triển khai lực lượng, phần lực lượng quân đội tiến lên trước (cánh quân chia thành ba mũi, mũi quân thọc sâu vào lòng địch).

- tay:

    + Nghĩa gốc: Chi trên, từ vai đến ngón. Ví dụ: cánh tay, khuỷu tay, cổ tay, bàn tay, ngón tay, đau tay,...

    + Các trường hợp chuyển nghĩa thường gặp:

      ++) Chỗ để tì, vịn chi trên (tay ghế, tay vịn cầu thang)

      ++) Trình độ nghề, trình độ làm việc gì đó (tay nghề, tay súng giỏi)

      ++) Biểu tượng cho quyền sử dụng hay định đoạt của con người (sa vào tay giặc, có đủ quyền hành trong tay)

      ++) Bên tham gia vào một việc nào đó có liên quan giữa các bên với nhau (cuộc đàm phán tay ba, hội nghị tay tư, ...)

Câu 2: Một số từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người.

    + Cánh hoa => cánh tay

    + Cuống lá => cuống phổi

    + Bắp chuối => bắp tay

    + Cùi thơm (dứa) => cùi chỏ

    + Mép lá => mồm mép

Câu 3:

- sự vật chuyển thành hành động:

    + mưa rào → Trời đang mưa rào

    + cái quạt → Trưa nóng, bà luôn ngồi quạt ru em ngủ.

    + cái điện thoại → Đến nơi, hãy điện thoại cho tôi ngay nhé.

- hành động chuyển thành đơn vị:

    + nắm cơm → một nắm cơm

    + củi lại → hai củi

    + vốc hai vốc gạo vào rá

Câu 4:

a. Tác giả nêu lên hai nghĩa của từ bụng

    + (1) bộ phận cơ thể người hoặc động vật.

    + (2) lòng dạ.

b.

    + Ấm bụng: nghĩa gốc (nghĩa 1). VD: Ăn cho ấm bụng.

    + Tốt bụng: nghĩa chuyển (lòng dạ). VD: Bác ấy rất tốt bụng.

    + Bụng chân: nghĩa chuyển (phần giữa bàn chân và gối). VD: Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Trắc nghiệm Ngữ văn Lớp 6 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư