LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Soạn bài so sánh

3 trả lời
Hỏi chi tiết
1.685
3
3
Bạch Tuyết
01/08/2017 03:09:02
Soạn bài so sánh
I. So sánh là gì.
Câu 1. Tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh.
a. Búp trên cành.
b.
- Rừng đước dựng lên cao ngất.
- Hai dãy trường thành vô tận.
Câu 2.
- Trẻ em được so sánh với búp trên cành.
- Rừng đước có thể so sánh với hai dãy trườn thành vô tận.
- Sở dĩ có thể so sánh được như vậy bởi vì giữa hai vế có những nét tương đồng. So sánh các sự vật sự việc với nhau như vậy là làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Câu 3. Sự so sánh ở đây không phải so sánh tu từ mà là so sánh luận lí, nó thiên về chức năng nhận thức hơn là biểu cảm.
II. Cấu tạo của phép so sánh.
Câu 1. Điền các ví dụ trên.
STT
Vế A (sự vật được so sánh)
Phương diện so sanh
Từ so sánh
Vế B (vật dụng dùng để so sánh)
A
Trẻ em
(tươi non)
Như
Búp trên cành
B
Rừng đước
Dựng lên cao ngất
Như
Hai dãy trường thành vô tận
C
Con mèo vằn
Vào tranh
To hơn cả
Con hổ nhưng nét mặt lại vô cùng dễ mến.

Câu 2. Nêu thêm một số từ so sánh.
(1) Từ hô ứng: Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
(2) Từ là: Gió thổi là chổi trời.
(3) Tựa thế : Miệng cười tựa thể hoa cau.
Câu 3. Cấu tạo của phép so sánh ở những câu dưới đặc biệt ở chỗ.
a. Dùng dấu hai chấm ( :) để thay cho từ so sánh.
b. Đảo vị trí của hai vế. Đáng lẽ viết: “Con người không chịu khuất phục như tre mọc thẳng”.
III. Luyện tập
Câu 1.
a. So sánh động loại.
- So sánh người vơi người
Người là Cha, là Bác, là Anh
Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ.
(Tố Hữu)
- So sánh vật với vật
Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
(Hồ Chí Minh)
b. So sánh khác loại.
- So sánh vật với người.
Cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa đầu sóng trăng.
(Đoàn Giỏi)
- So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng.
+ Công cha như núi ngất trời.
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông.
(Ca dao)
+ Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng.
(Trần Đăng Khoa)
Câu 2. Viết tiếp:
- Voi
- Than
- Tuyết
- Núi
Câu 3. HS tự tìm.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
1
Phạm Văn Bắc
05/04/2018 17:08:06

Soạn bài: So sánh

I. So sánh là gì?

Câu 1(trang 24 sgk Ngữ văn 8 tập 2):

Những tập hợp từ ngữ chứa hình ảnh so sánh:

a, Trẻ em như búp trên cành

b, Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành dài vô tận.

Câu 2 (trang 24 sgk Ngữ văn 6 tập 2)

Những sự vật được mang so sánh: trẻ em - búp trên cành; rừng đước - cao ngất như hai dãy trường thành.

- Giữa các sự vật trong 2 vế có nét tương đồng nên có thể so sánh như vậy

- So sánh sự vật, sự việc với nhau để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm co sự diễn đạt

Câu 3 (trang 24 sgk Ngữ văn 6 tập 2)

Sự so sánh ở dưới đây không phải so sánh tu từ mà là so sánh lý luận, thiên về chức năng nhận thức hơn biểu cảm.

II. Cấu tạo các phép so sánh

Câu 1 (trang 24 sgk Ngữ văn 6 tập 2)

Vế A (sự vật được so sánh) Phương tiện so sánh Từ so sánh Vế B (sự vật dùng để so sánh)
Trẻ em như Búp trên cành
Rừng đước Dựng lên cao ngất Như Hai dãy trường thành dài vô tận
Con mèo vằn To hơn Con hổ

Câu 2 (trang 25 sgk Ngữ văn 6 tập 2)

- Cặp từ hô ứng: “bao nhiêu... bấy nhiêu...”

- Từ “là”

- Từ “tựa như”

Câu 3 (trang 25 sgk Ngữ văn 6 tập 2)

Cấu tạo của phép so sánh:

    + Sử dụng dấu hai chấm thay cho từ so sánh

    + Sử dụng cấu trúc đảo ngữ.

LUYỆN TẬP

Bài 1 (trang 25 sgk Ngữ văn 6 tập 2)

a, So sánh đồng loại

- So sánh người với người:

    + Cô giáo em hiền như cô Tấm

    + Ông em râu bạc phơ như ông Bụt.

- So sánh vật với vật

    + “Mặt trời xuống biển như hòn lửa”

    + “Từ xa nhìn lại cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ”

b, So sánh khác loại

- So sánh vật với người

Cá nước bơi hàng đoàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng.

Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người

- So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng:

    + Con đi trăm núi ngàn khe

  Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm

    + Đừng xanh như lá bạc như vôi

Bài 2 (trang 26 sgk Ngữ văn 6 tập 2)

Khỏe như voi/ Khỏe như trâu

Đen như cột nhà cháy/ Đen như than

Trắng như trứng gà bóc/ Trắng như giấy

Cao như núi/ Cao như cây sậy

Bài 3 (trang 26 sgk Ngữ văn 6 tập 2)

a, Phép so sánh trong bài học đường đời đầu tiên

    + Những ngọn cây gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.

    + Hai cái răng đen nhánh...như hai lưỡi liềm máy làm việc.

    + Cái anh chàng Dế Choắt.... gã nghiện thuốc phiện.

    + Đã thanh niên rồi mà... như người cởi trần mặc áo gi-lê.

    + Chú mày hôi như cú mèo...

    + Mỏ Cốc như cái dùi sắt...

    + Như đã hả cơn tức...

b, Sông nước Cà Mau

    + Càng đổ dần về hướng mũi Cà Mau... như mạng nhện.

    + ...gọi là kênh Bọ Mắt....như những đám mây nhỏ.

    + trông hai bên bờ... cao ngất như hai dãy trường thành dài vô tận.

    + ... những đống gỗ cao như núi chất dựa bờ...

    +...những ngôi nhà bè ánh đèn măng sông... như những khu phố nổi....

    + ... Đã điểm tô cho Năm Căn một màu sắc độc đáo, hơn tất cả các xóm chợ...

Bài 4 (trang 27 sgk Ngữ văn 6 tập 2)

Chép chính tả

1
0
Bạch Tuyết
05/04/2018 17:08:06

Soạn bài: So sánh (Tiếp theo)

I. Các kiểu so sánh

Câu 1 (trang 41 sgk ngữ văn 6 tập 2):

Phép so sánh:

    + Những ngôi sao chẳng bằng mẹ thức vì chúng con

    + Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.

Câu 2 (trang 42 sgk ngữ văn 6 tập 2):

- Từ so sánh trong câu a “chẳng bằng”

- Từ so sánh trong câu b “là”

Câu 3 (trang 42 sgk ngữ văn 6 tập 2):

- Những từ ngữ so sánh ngang bằng khác: bao nhiêu… bấy nhiêu, tựa như, chừng như

- Những từ ngữ so sánh hơn kém khác: chưa được, chẳng là

II. Tác dụng của so sánh

Câu 1 (trang 42 sgk ngữ văn 6 tập 2):

Phép so sánh:

    + Có chiếc tự mũi tên nhọn, từ cành cây rơi… không so dự vẩn vơ.

    + Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo… gượng ngoi đầu lên

    + Có chiếc lá nhẹ nhàng khoan thai khoan khoái đùa bỡn… của vạn vật chỉ ở hiện tại

    + Có chiếc lá như sợ hãi… bay trở lại cành.

Câu 2 (trang 42 sgk ngữ văn 6 tập 2):

- So sánh giúp gợi hình, giúp cho sự vật, sự việc trở thành sinh động

- So sánh còn bộc lộ được cảm xúc, tình cảm của người viết

LUYỆN TẬP

Bài 1 (trang 43 sgk ngữ văn 6 tập 2):

a, “Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè”

- So sánh ngang bằng: giúp cái trừu tượng (tâm hồn) hiện hữu có hình dạng, màu sắc.

b, “Con đi trăm núi ngàn khe/ Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm

“ Con đi đánh giặc mười năm/ Chưa bằng khó nhọc đời bầm sau mươi.

-> So sánh không ngang bằng: khẳng định công lao, tình yêu thương vô bờ bến của người mẹ cách mạng.

c, Anh đội viên mơ màng/ Như nằm trong giấc mộng

Bóng Bác cao lồng lộng/ Ấm hơn ngọn lửa hồng.

- Kiểu so sánh: ngang bằng- không ngang bằng: cụ thể hóa, nhấn mạnh được tình cảm yêu mến của anh bộ đội với Bác

Bài 2 (trang 43 sgk ngữ văn 6 tập 2):

Câu so sánh thú vị: “ Dượng Hương Thư như một pho tượng đúc đồng… hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ.

-> Vẻ đẹp rắn rỏi, kiên cường của con người trước khó khăn, thử thách.

Bài 3 (trang 43 sgk ngữ văn 6 tập 2):

Cảnh Dượng Hương Thư vượt thác được coi là một trong những đoạn đặc sắc nhất mà tác giả Võ Quảng viết về hành trình người lao động chinh phục khó khăn, thử thách. Nước từ trên cao đổ xuống hung hãn như muốn nuốt con thuyền. Dượng Hương Thư bình tĩnh ghì chặt đầu sào, chuyển hướng thuyền lao nhanh về phía trước. Nhìn dượng lúc đó oai hùng hơn một dũng sĩ rừng xanh.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Trắc nghiệm Ngữ văn Lớp 6 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư