Từ kiến thức đã học và dựa vào hình 27.3, hãy nêu rõ chức năng và xác định mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể động vật (Bảng 27.1).
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Các quá trình sinh lí | Chức năng | Mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí |
Tiêu hóa | Biến đổi thức ăn chứa các chất dinh dưỡng thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được. | Các quá trình sinh lí trong cơ thể động vật có mối quan hệ mật thiết với nhau, quá trình sinh lí của cơ quan, hệ cơ quan này sẽ ảnh hưởng đến quá trình sinh lí của cơ quan, hệ cơ quan khác và đều chịu sự điều khiển, điều hòa, phối hợp hoạt động bởi hệ thần kinh và hệ nội tiết. Khi một hoạt động, quá trình nào đó bị rối loạn sẽ ảnh hưởng đến các quá trình sinh lí của toàn bộ cơ thể. Cơ thể chỉ tồn tại, sinh trưởng, phát triển bình thường khi các hoạt động sinh lí này diễn ra nhịp nhàng. |
Hô hấp | Lấy O2 cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào, tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống. Thải CO2 ra ngoài môi trường, đảm bảo cân bằng môi trường trong cơ thể. | |
Tuần hoàn | Vận chuyển các chất cần thiết đến các tế bào của cơ thể và vận chuyển chất thải từ tế bào đến các cơ quan bài tiết rồi thải ra ngoài. | |
Bài tiết | Loại bỏ các chất sinh ra từ quá trình chuyển hóa mà cơ thể không sử dụng, các chất độc hại và các chất dư thừa ra khỏi cơ thể. | |
Vận động | Định hình cơ thể, bảo vệ các nội quan, giúp cơ thể cử động và di chuyển. | |
Dẫn truyền thần kinh | Thu nhận các kích thích từ môi trường, điều khiển, điều hòa các hoạt động của cơ thể. |
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |