Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử iron (Fe) lần lượt là 1,2 angstrom và 56 g/mol. Tính khối lượng riêng của iron

----- Nội dung ảnh -----
Câu 10. Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử iron (Fe) lần lượt là 1,2 angstrom và 56 g/mol. Tính khối lượng riêng của iron. Biết rằng trong tinh thể, khối lượng riêng chiếm 74% thể tích còn lại là phần rỗng.

Câu 11. Nguyên tử sắt (iron) ở 20 °C có khối lượng là 7,87 g/cm³. Với giả thiết này, tính thể tích nguyên tử Fe là những hình chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là những khe rỗng giữa các quả cầu. Cho biết khối lượng nguyên tử của Fe là 55,847. Tính bán kính nguyên tử cần đúng cua Fe.

Câu 12. Nguyên tử kẽm (zinc) có nguyên tử khối bằng 65amu. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, vơi bán kính r = 2.10^-15 m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là bao nhiêu (tấn/cm³)?

Câu 13. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.
B. Hạt hạ nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và neutron.
1 trả lời
Hỏi chi tiết
9
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tính khối lượng riêng của sắt (Fe), chúng ta có thể sử dụng công thức:

\[
\text{Khối lượng riêng} = \frac{\text{Khối lượng mol}}{\text{Thể tích mol}}
\]

**Bước 1: Tính thể tích mol của sắt**

Bán kính nguyên tử của sắt là 1,2 angstrom, tức là \(1,2 \times 10^{-10} \, m\). Khối lượng mol của sắt là \(56 \, g/mol\).

Công thức tính thể tích của một nguyên tử sắt (giả sử nó có hình cầu) là:

\[
V = \frac{4}{3} \pi r^3
\]

Trong đó, \(r = 1,2 \times 10^{-10} \, m\):

\[
V = \frac{4}{3} \pi (1,2 \times 10^{-10})^3 \approx \frac{4}{3} \pi (1,728 \times 10^{-30}) \approx 7,238 \times 10^{-30} \, m^3
\]

**Bước 2: Tính số nguyên tử trong 1 mol**

1 mol chứa \(N_A \approx 6,022 \times 10^{23}\) nguyên tử.

**Thể tích mol (V_mol)**:

\[
V_{mol} = N_A \times V \approx (6,022 \times 10^{23}) \times (7,238 \times 10^{-30}) \approx 4,354 \times 10^{-6} \, m^3
\]

**Bước 3: Tính khối lượng riêng**

Khối lượng riêng:

\[
\text{Khối lượng riêng} = \frac{56 \, g/mol}{4,354 \times 10^{-6} \, m^3/mol}
\]

Chuyển đổi đơn vị g sang kg (1 g = 0.001 kg):

\[
= \frac{0.056 \, kg}{4,354 \times 10^{-6} \, m^3} \approx 12861.1 \, kg/m^3
\]

**Kết luận**: Khối lượng riêng của sắt (Fe) là khoảng \(12861.1 \, kg/m^3\) hoặc \(12,861 \, g/cm^3\).
1
0
Nhi
16/09 21:58:20
+5đ tặng

Đáp án D

D sai vì nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo