Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Fill each gap with one given word

Giúp mik mấy bài này vs
 
2 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
113
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Sure! Here are the filled gaps according to the words provided:

**Practice 1: Fill each gap with one given word**

1. A few teenagers in my village have **dyed** their hair brown.
2. Young people's lifestyle today is different from that of the previous **generation**.
3. Nowadays, nearly all young people have an **opportunity** to go to school.
4. He wants to live green, so he uses products made from natural **materials**.
5. My parents give me **freedom** to pursue my own interests.
6. Protect your personal **privacy** online by using strong and unique passwords.

**Practice 2: Give the correct form of the bracketed word**

1. My grandparents taught me not to listen to other people's **conversations**. (privacy)
2. I’m amazed that the boy can recall all the information in such a short time. (memory)
3. Living away from home to attend college has made me more **dependent**. (depend)
4. In a modern society, we learn to value a person's **freedom**. (free)
5. In a classroom, every student has the right to speak as well as the responsibility to listen to others. (democracy)

**Practice 3: Use an adjective or adverb to replace the underlined**

1. Vietnamese people's lives have been improved **significantly** to make a difference.
2. There has been a **slight** increase in people's income over the last ten years.
3. Compared to 2 years ago, there have been **considerably** minor differences in the country's policies.
4. The training has been upgraded **dramatically** and to a great degree.
5. There have been **quite** large changes in the way people work.

**Practice 4: Rewrite the following**

1. We learn from various sources such as clips from the internet. (provides)
2. We learn from articles and textbooks. We also use the internet. (besides)
3. I was surprised when they offered me the post. (blue)
4. They died unexpectedly to some extent. (die)

**Practice 5: Complete the sentences**

1. I enjoy / dislike / use fireworks / Tet and weddings.
2. A good student should try to be / far / change / better.
3. Today our society depends heavily on / electronic devices.
4. I prefer / spend / learn / cook traditional foods.
5. My grandmother enjoys / use Facebook / communicate / her friends.

Feel free to ask if you need further assistance!
1
0
Nhi
16/09 21:59:37
+5đ tặng
1. A few teenagers in my village have dyed their hair brown.

(Một vài thanh thiếu niên ở làng tôi đã nhuộm tóc màu nâu.)

2. Young people's lifestyle today is different from that of the previous generation.       

(Lối sống của giới trẻ ngày nay khác với thế hệ trước.)

3. Nowadays, nearly all young people have an opportunity to go to school.

(Ngày nay hầu như tất cả thanh niên đều có cơ hội đến trường.)

4. He wants to live green, so he uses products made from natural materials.

(Muốn sống xanh nên sử dụng sản phẩm làm từ nguyên liệu tự nhiên.)

5. My parents give me freedom to pursue my own interests.

(Cha mẹ cho tôi tự do theo đuổi sở thích riêng của mình.)
 private (adj): riêng tư

Vị trí còn trống cần một tính từ đứng trước và bổ nghĩa cho danh từ “conversations” phía sau (cấu trúc: “adj + N”) => điền tính từ “private”.

My parents taught me not to listen to other people's private conversations.

(Bố mẹ dạy tôi không được nghe chuyện riêng tư của người khác.)

2. memorize (v): ghi nhớ

Sau động từ khuyết thiếu “can” cần dùng một động từ nguyên mẫu (cấu trúc “S + can + V-inf”:  ai đó có thể làm gì) => vị trí còn trống cần điền động từ “memorize”.

It's amazing that the boy can memorize all the information in such a short time.

(Thật ngạc nhiên khi cậu bé có thể ghi nhớ mọi thông tin trong thời gian ngắn như vậy.)

3. independent (adj): tự lập

Cấu trúc “make sb adj” (khiến ai đó thế nào). Phía trước chỗ trống có từ so sánh “more” => vị trí còn trống cần điền tính từ “independent”.

Living away from home to attend college has made me more independent.

(Việc sống xa nhà để học đại học đã khiến tôi tự lập hơn.)

4. freedom (n): sự tự do

Sau sở hữu cách ta dùng danh từ => vị trí còn trống cần điền danh từ “freedom”.

In a modern society, we learn to value a person's freedom.

(Trong xã hội hiện đại, chúng ta học cách trân trọng sự tự do của con người.)

5. democratic (adj): mang tính dân chủ

Vị trí còn trống cần một tính từ đứng trước và bổ nghĩa cho danh từ “classroom” phía sau (cấu trúc: “adj + N”) => điền tính từ “democratic”.

In a democratic classroom, every student has the right to speak as well as the responsibility to listen to others.

(Trong một lớp học dân chủ, mọi học sinh đều có quyền phát biểu cũng như có trách nhiệm lắng nghe người khác.)

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Bình Nguyên
16/09 22:00:28
+4đ tặng
Practice 1: Fill each gap with one given word
  1. A few teenagers in my village have dyed their hair brown.
  2. Young people's lifestyle today is different from that of the previous generation.
  3. Nowadays, nearly all young people have a/an opportunity to go to school.
  4. He wants to live green, so he uses products made from natural materials.
  5. My parents give me freedom to pursue my own interests.
  6. Protect your personal privacy online by using strong and unique passwords.
Practice 2: Give the correct form of the bracketed word
  1. My grandparents taught me not to listen to other people's private conversations. (privacy)
  2. It's amazing that the boy can memorize all the information in such a short time. (memory)
  3. Living away from home to attend college has made me more independent. (depend)
  4. In a modern society, we learn to value a person's freedom. (free)
  5. In a democratic classroom, every student has the right to speak as well as the responsibility to listen to others. (democracy)
Practice 3: Use an adjective or adverb to replace the underlined
  1. Vietnamese people's lives have been improved significantly.
  2. There has been a gradual increase in people's income over the last ten years.
  3. Compared to 2 years ago, there have been slight differences in the country's policies.
  4. The traffic system in Hanoi has been upgraded dramatically.
  5. There have been considerable changes in the way people work.
Practice 4: Rewrite the following
  1. We get various online sources, such as clips from the internet, which provide us with information.
  2. We learn from teachers and textbooks. Besides, we also use the internet.
  3. This low land is subject to floods every year.
  4. I was completely surprised when they offered me the post out of the blue.
  5. The destruction of rain forests has caused many species to die out.
Practice 5: Complete the sentences
  1. Vietnamese people used to use light firecrackers for Tet and weddings.
  2. I am not so sure if our lifestyle has changed for the better so far.
  3. Today, most leisure games depend on electronic devices.
  4. We decided to spend 2 days learning to cook traditional foods.
  5. My grandmom enjoys using Facebook to communicate with her friends.




 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×