LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Trộn 1 dd có hòa tan 0,25 mol feso4 với 600ml dd naoh 1m, lọc hh các chát sau phản ứng đc kết tủa và nước lọc nung kết tủa ngoài không khí tới khối lượng k đổi

Trộn 1 dd có hòa tan 0,25 mol feso4 với 600ml dd naoh 1m lọc hh các chát sau phản ứng đc kết tủa và nước lọc nung kết tủa ngoài không khí tới khối lượng k đổi
a, Tính khối lượng chất rắn thu đc sau khi nung
b, Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc
1 trả lời
Hỏi chi tiết
72
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, chúng ta cần xem xét phản ứng giữa FeSO₄ và NaOH:

1. **Phản ứng giữa FeSO₄ và NaOH**:
\[
\text{FeSO}_4 + 2 \text{NaOH} \rightarrow \text{Fe(OH)}_2 \downarrow + \text{Na}_2\text{SO}_4 + \text{H}_2\text{O}
\]

Từ phương trình phản ứng, chúng ta cần 1 mol FeSO₄ sẽ phản ứng với 2 mol NaOH để tạo ra 1 mol Fe(OH)₂ kết tủa.

2. **Tính toán số mol các chất**:
- Số mol FeSO₄ đã cho: 0,25 mol
- Số mol NaOH trong 600 ml dung dịch 1M:
\[
n(\text{NaOH}) = C \times V = 1 \, \text{mol/L} \times 0,6 \, \text{L} = 0,6 \, \text{mol}
\]

Từ phản ứng, để phản ứng hoàn toàn với 0,25 mol FeSO₄, chúng ta cần:
\[
n(\text{NaOH}) = 2 \times n(\text{FeSO}_4) = 2 \times 0,25 \, \text{mol} = 0,5 \, \text{mol}
\]

Hơn nữa, 0,5 mol NaOH đủ để phản ứng với 0,25 mol FeSO₄, trong khi chúng ta có 0,6 mol NaOH, có nghĩa là NaOH là dư.

3. **Kết tủa sau phản ứng**:
Số mol Fe(OH)₂ thu được:
\[
n(\text{Fe(OH)}_2) = n(\text{FeSO}_4) = 0,25 \, \text{mol}
\]

Khối lượng kết tủa Fe(OH)₂:
\[
M(\text{Fe(OH)}_2) = M(\text{Fe}) + 2 \times M(\text{O}) + 2 \times M(\text{H}) = 55,85 + 2 \times 16 + 2 \times 1 = 55,85 + 32 + 2 = 89,85 \, \text{g/mol}
\]
\[
m(\text{Fe(OH)}_2) = n(\text{Fe(OH)}_2) \times M(\text{Fe(OH)}_2) = 0,25 \, \text{mol} \times 89,85 \, \text{g/mol} = 22,4625 \, \text{g} \approx 22,46 \, \text{g}
\]

4. **Nung kết tủa Fe(OH)₂ trong không khí**:
Khi nung Fe(OH)₂ bên ngoài không khí, kết tủa sẽ bị oxy hóa thành Fe₂O₃:
\[
4 \text{Fe(OH)}_2 \xrightarrow{\Delta} 2 \text{Fe}_2\text{O}_3 + 4 \text{H}_2\text{O}
\]
Thể tích nước mà bạn sẽ lấy sẽ không tính đến khối lượng của nước, vì nó bay hơi.

5. **Tính khối lượng Fe₂O₃**:
2 mol Fe(OH)₂ tạo ra 1 mol Fe₂O₃.
\[
n(\text{Fe}_2\text{O}_3) = \frac{0,25}{2} = 0,125 \, \text{mol}
\]
Khối lượng Fe₂O₃:
\[
M(\text{Fe}_2\text{O}_3) = 2 \cdot M(\text{Fe}) + 3 \cdot M(\text{O}) = 2 \cdot 55,85 + 3 \cdot 16 = 111,7 + 48 = 159,7 \, \text{g/mol}
\]
\[
m(\text{Fe}_2\text{O}_3) = n(\text{Fe}_2\text{O}_3) \times M(\text{Fe}_2\text{O}_3) = 0,125 \, \text{mol} \times 159,7 \, \text{g/mol} = 19,9625 \, \text{g} \approx 19,96 \, \text{g}
\]

6. **Khối lượng các chất tan có trong nước lọc**:
- Chất tan còn lại trong nước lọc là Na₂SO₄ và NaOH dư.
- Na₂SO₄ tạo ra từ phản ứng:
\[
n(\text{Na}_2\text{SO}_4) = 0,25 \, \text{mol}
\]
Khối lượng Na₂SO₄:
\[
M(\text{Na}_2\text{SO}_4) = 2 \cdot 23 + 32 + 16 = 46 + 32 = 78 \, \text{g/mol}
\]
\[
m(\text{Na}_2\text{SO}_4) = n(\text{Na}_2\text{SO}_4) \times M(\text{Na}_2\text{SO}_4) = 0,25 \, \text{mol} \times 78 \, \text{g/mol} = 19,5 \, \text{g}
\]

- NaOH dư: Số mol dư là:
\[
n(\text{NaOH}\, \text{dư}) = 0,6 - 0,5 = 0,1 \, \text{mol}
\]
Khối lượng NaOH:
\[
M(\text{NaOH}) = 23 + 16 + 1 = 40 \, \text{g/mol}
\]
\[
m(\text{NaOH}\, \text{dư}) = n(\text{NaOH}) \times M(\text{NaOH}) = 0,1 \, \text{mol} \times 40 \, \text{g/mol} = 4 \, \text{g}
\]

Tổng khối lượng chất tan trong nước lọc:
\[
m_{\text{tan}} = m(\text{Na}_2\text{SO}_4) + m(\text{NaOH}\, \text{dư}) = 19,5\, \text{g} + 4 \, \text{g} = 23,5 \, \text{g}
\]

**Tóm lại**:
- a) Khối lượng chất rắn thu được sau khi nung là khoảng 19,96 g (Fe₂O₃).
- b) Khối lượng các chất tan có trong nước lọc là 23,5 g.
0
0
Tài Tăng
17/09 22:02:02
+5đ tặng
PTHH: FeSO4 + NaOH==> FeOH + Na2SO4 

chất rắn là FeOH Các chất tan là Na2SO4 
theo ĐLBTKL ta có :
số mol FeSO4 = Số mol FeOH => khối lượng chất rắn là 0.25 * 73 = 18.25(g)
số mol NaOH = số mol Na2SO4 = 0.6 mol=> khối lượng chất tan là 0.6 * 142=85.2 (g)

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 9 mới nhất
Trắc nghiệm Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư