LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Phương trình nào sau đây là phương trình bậc hai?

- Yêu cầu giải phần 1 từ câu 1 đến câu 10 nhá
----- Nội dung ảnh -----
ĐỀ 2

Phần 1: CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN (3 điểm)
Hãy chọn một chữ cái đúng trước câu trả lời đúng và ghi đáp án vào bảng dưới đây.

Câu 1. Phương trình nào sau đây là phương trình bậc hai?
A. \(2x + 3y = 0\)
B. \(x - 0y = 5\)
C. \(3x + 2y = 6\)
D. \(3x + 2y = 5\)

Câu 2. Nghiệm tổng quát của phương trình \(3x + 0y = 11\) là:
A. \(\left(\frac{11}{3}, y\right)\) với \(y \in \mathbb{R}\) tùy ý
B. \(\left( x, \frac{11}{3}\right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý
C. \(\left(-1, y\right)\) với \(y \in \mathbb{R}\) tùy ý
D. \((x, y)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý

Câu 3. Phương trình nào sau đây nhận cấp số (2; -4) là nghiệm?
A. \(2x + 3y = 1\)
B. \(x - 2y + 1 = 0\)
C. \(2x + 2y = 0\)
D. \(x + 2y = 1\)

Câu 4. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm M(2; 1), N(2; 2) và P(-1; 0), Q(5; 5). Đường thẳng nào đi qua hai điểm nằm trong các điểm đã cho?

A. \(P\) hoặc \(Q\)
B. \(M\) và \(P\)
C. \(O\) và \(P\)
D. \(N\) và \(P\)

Câu 5. Hệ phương trình nào sau đây không phải là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn?
A. \(2x - 6\)
B. \(5x + 4y = 1\)
C. \((0 - 5y = 1)\)
D. \(x + 3y = -11\)

Câu 6. Hệ phương trình
A. \(a = 3; b = 5\) có nghiệm là (2; -3) khi
B. \(a = 2; b = 3\)
C. Trong các hệ phương trình nào có nghiệm duy nhất?
D. \(x - 2y = 3\)

Câu 8. Hai bạn An và Bình cùng làm chung một công việc theo hoàn thành sau 8 ngày. Nếu làm một công việc thì bạn Bình làm lâu hơn bạn An là 12 ngày. Gọi thời gian làm việc riêng lực lượng là \(x\) (ngày) và \(y\) là 12). Khi đó, phương trình biểu diễn khối lượng công việc hai bạn làm được trong một ngày là:

A. \(x + y = 8\)
B. \(1 + \frac{1}{y} = 1\)
C. \(x + y = 3\)
D. \(x + y = 1\)

Câu 10. Các hệ số \(x, y\) trong phần ứng hóa học được căn bằng \(2Fe + Cl_2 \to FeCl_3\):

A. \(x = 2; y = 3\)
B. \(x = 2; y = 1\)
C. \(x = 1; y = 2\)
D. \(x = 0; y = 1\)

Trả lời:
1. A
2. B
3. A
4. D
5. B
6. C
7. D
8. A
9. D
10. A
1 trả lời
Hỏi chi tiết
28
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Phương trình bậc hai là phương trình có dạng tổng quát là \( ax^2 + bx + c = 0 \) (với \( a, b, c \) là các hằng số và \( a \neq 0 \)).

Dựa trên các lựa chọn trong hình, bạn hãy tìm phương trình có chứa biến \( x \) với bậc cao nhất là 2. Dưới đây là một số dấu hiệu nhận biết:

- Nếu có thành phần dạng \( x^2 \), đó chính là phương trình bậc hai.
- Các phương trình khác chỉ có \( x \) hoặc các số không có thành phần \( x^2 \) thì không phải.

Bạn hãy xem xét từng phương trình trong hình để xác định phương trình bậc hai.
0
0
Phạm Minh Khôi
20/09 19:38:06
+5đ tặng
Câu 1:

Cho hàm số (y = \frac{2mx - 4}{x - m}) có đồ thị ©. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị © khi (m = 1).

  • Khi (m = 1), hàm số trở thành (y = \frac{2x - 4}{x - 1}).
  • Tìm các điểm đặc biệt, đạo hàm và xét dấu để khảo sát sự biến thiên.

b) Tìm (m) để đồ thị © cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt A và B sao cho tam giác OAB cân tại O ((O) là gốc tọa độ).

  • Đặt (y = 0), giải phương trình để tìm (x).
  • Xét điều kiện để tam giác OAB cân tại O.
Câu 2:

Giải phương trình: [ \sqrt{3}\sin x + \cos x = \sqrt{2} ]

  • Đặt (\sin x = a) và (\cos x = b), với (a^2 + b^2 = 1).
  • Giải hệ phương trình để tìm (x).
Câu 3:

Tính tích phân: [ I = \int_{0}^{\frac{\pi}{4}} (\sqrt{3}\cos^2 x + \sin^2 x) , dx ]

  • Sử dụng các công thức lượng giác để đơn giản hóa biểu thức dưới dấu tích phân.
  • Tính tích phân sau khi đơn giản hóa.
Câu 4:

Cho hàm số (y = x^3 - 3x^2 + mx - m - 1) có đồ thị là ©. a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số khi (m = -1).

  • Khi (m = -1), hàm số trở thành (y = x^3 - 3x^2 - x + 1).
  • Tìm các điểm đặc biệt, đạo hàm và xét dấu để khảo sát sự biến thiên.

b) Tìm (m) để tiếp tuyến của đồ thị ©, tại điểm có hoành độ bằng 1, song song với đường thẳng (y = x + 2017).

  • Tính đạo hàm của hàm số tại (x = 1).
  • Đặt đạo hàm bằng hệ số góc của đường thẳng (y = x + 2017) để tìm (m).
Câu 5:

Giải phương trình: [ x^2 - 5x + 6 = 0 ]

  • Phương trình bậc hai có nghiệm: [ x = \frac{5 \pm \sqrt{25 - 24}}{2} = \frac{5 \pm 1}{2} ]
  • Vậy (x = 3) hoặc (x = 2).
Câu 6:

Tính tích phân: [ I = \int_{0}^{1} (3x^2 - 2x + 1) , dx ]

  • Tính nguyên hàm: [ \int (3x^2 - 2x + 1) , dx = x^3 - x^2 + x ]
  • Tính giá trị tại các cận: [ I = [x^3 - x^2 + x]_{0}^{1} = (1 - 1 + 1) - (0 - 0 + 0) = 1 ]
Câu 7:

Giải hệ phương trình: [ \begin{cases} 2x + y = 5 \ x - y = 1 \end{cases} ]

  • Giải phương trình thứ hai để tìm (x): [ x = y + 1 ]
  • Thay vào phương trình thứ nhất: [ 2(y + 1) + y = 5 ] [ 2y + 2 + y = 5 ] [ 3y = 3 ] [ y = 1 ]
  • Thay (y = 1) vào (x = y + 1): [ x = 2 ]
Câu 8:

Tính đạo hàm của hàm số: [ y = x^3 - 3x^2 + 2x - 1 ]

  • Đạo hàm: [ y’ = 3x^2 - 6x + 2 ]
Câu 9:

Giải phương trình: [ \log_2 (x^2 - 3x + 2) = 1 ]

  • Đổi cơ số: [ x^2 - 3x + 2 = 2 ]
  • Giải phương trình bậc hai: [ x^2 - 3x = 0 ] [ x(x - 3) = 0 ] [ x = 1 \text{ hoặc } x = 2 ]
Câu 10:

Tính giới hạn: [ \lim_{x \to 0} \frac{\sin x}{x} ]

  • Sử dụng giới hạn cơ bản: [ \lim_{x \to 0} \frac{\sin x}{x} = 1 ]

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Trắc nghiệm Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư