LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Ở đậu Hà Lan, A: hạt vàng trội so với a: hạt xanh. Cho cây đậu Hà Lan dị hợp tự thụ được F1. Dùng các cây hạt vàng F1 làm cây bố lai với cây hạt vàng F1 làm mẹ để được F2. Hãy lập sơ đồ lai và xác định kết quả chung (theo lý thuyết) thu được ở F1 và ở F2 qua các phép lai. Phép lai giữa các cây F1 nói trên gọi là phép lai gì?

Ở đậu Hà Lan, A: hạt vàng trội so với a: hạt xanh. Cho cây đậu Hà Lan dị hợp tự thụ được F1. Dùng các cây hạt vàng F1 làm cây bố lai với cây hạt vàng F1 làm mẹ để được F2. Hãy lập sơ đồ lai và xác định kết quả chung (theo lý thuyết) thu được ở F1 và ở F2 qua các phép lai. Phép lai giữa các cây F1 nói trên gọi là phép lai gì?

Hướng dẫn:

F1: Tỷ lệ ¼ AA: ½ Aa: ¼ aa => Trong các cây hạt vàng: AA chiếm 1/3, Aa chiếm 2/3

ð    Hai trường hợp lai F1 tính ra, sau đó nhân với tỷ lệ và cộng kiểu gen

0 trả lời
Hỏi chi tiết
29
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Chúng ta sẽ lần lượt xác định các giai đoạn lai trong bài toán này:

### Giai đoạn F1
Xét cây đậu Hà Lan dị hợp tự thụ. Cây này có kiểu gen là Aa (hạt vàng tính trạng trội).

Khi cây Aa tự thụ phấn, ta có các kiểu gen và tỷ lệ thế hệ con F1 như sau:

| Kiểu gen | Tỉ lệ (%) |
|-----------|-----------|
| AA | 1/4 (25%) |
| Aa | 1/2 (50%) |
| aa | 1/4 (25%) |

Do A (hạt vàng) là trội, nên tính trạng hạt vàng sẽ xuất hiện ở cây có kiểu gen AA và Aa. Tỷ lệ hạt vàng : hạt xanh là 3:1.

### Giai đoạn F2
Từ giai đoạn F1, ta sử dụng các cây hạt vàng (chỉ có AA và Aa) để lai với nhau.

1. **Phép lai giữa các cây F1 hạt vàng:**
- Có thể có 3 trường hợp lai:
1. AA x AA
2. AA x Aa
3. Aa x Aa

#### Phân tích các phép lai:
**1. Lai AA x AA:**

| Bố | A | A |
|----|---|---|
| A | AA | AA |
| A | AA | AA |

- Kết quả: 100% AA

**2. Lai AA x Aa:**

| Bố | A | a |
|----|---|---|
| A | AA | Aa |
| A | AA | Aa |

- Kết quả: 50% AA và 50% Aa

**3. Lai Aa x Aa:**

| Bố | A | a |
|----|---|---|
| A | AA | Aa |
| a | Aa | aa |

- Kết quả: 25% AA, 50% Aa, 25% aa

### Tính toán kết quả ở F2
Bây giờ, ta cộng tất cả các kết quả từ các phép lai:
- Từ AA x AA: 100% AA (tương ứng với 1)
- Từ AA x Aa: 50% AA và 50% Aa (tương ứng với 1/2)
- Từ Aa x Aa: 25% AA, 50% Aa và 25% aa (tương ứng với 1/4)

**Tính tỷ lệ kiểu gen ở F2:**
- Tỷ lệ AA từ các phép lai:
- Phép lai 1: 100% AA = 1
- Phép lai 2: 50% AA = 1/2
- Phép lai 3: 25% AA = 1/4
- Tổng: 1 + 1/2 + 1/4 = 1 + 0.5 + 0.25 = 1.75 tương ứng với 1/4 (25% AA).

- Tỷ lệ Aa từ các phép lai:
- Phép lai 2: 50% Aa = 1/2
- Phép lai 3: 50% Aa = 1/2
- Tổng: 0 + 1/2 + 1/2 = 1 (100% Aa).

- Tỷ lệ aa từ phép lai 3:
- Tổng: 0 + 0 + 1/4 = 0.25 (25% aa).

### Kết quả cuối cùng:
1. Tại F2, tỷ lệ kiểu gen sẽ là:
- AA: 1/4 (25%)
- Aa: 1/2 (50%)
- aa: 1/4 (25%)

### Kết luận
- Phép lai giữa các cây F1 được gọi là **phép lai phân tích** hoặc **phép lai giữa cái giống**.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Trắc nghiệm Sinh học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư