Tim các cặp số nguyên x; y thỏa mãn Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải phương trình \(|x - 2y - 1| + 5 = \frac{10}{|y - 4|} + 2\), trước tiên ta sẽ đơn giản hóa phương trình này. Bắt đầu bằng cách chuyển 5 sang vế bên phải: \[ |x - 2y - 1| = \frac{10}{|y - 4|} + 2 - 5 \] \[ |x - 2y - 1| = \frac{10}{|y - 4|} - 3 \] Tiếp theo, ta sẽ tìm điều kiện để vế phải của phương trình không âm, vì giá trị tuyệt đối luôn không âm. Điều này sẽ dẫn đến: \[ \frac{10}{|y - 4|} - 3 \geq 0 \] \[ \frac{10}{|y - 4|} \geq 3 \] \[ 10 \geq 3|y - 4| \] \[ \frac{10}{3} \geq |y - 4| \] Điều này có nghĩa là: \[ - \frac{10}{3} \leq y - 4 \leq \frac{10}{3} \] Từ đó, ta có: \[ 4 - \frac{10}{3} \leq y \leq 4 + \frac{10}{3} \] \[ \frac{12}{3} - \frac{10}{3} \leq y \leq \frac{12}{3} + \frac{10}{3} \] \[ \frac{2}{3} \leq y \leq \frac{22}{3} \] Giá trị của \(y\) phải là một số nguyên, do đó: \[ 1 \leq y \leq 7 \] Bây giờ, ta sẽ xem xét các giá trị nguyên của \(y\) trong khoảng \(1\) đến \(7\). 1. **Khi \(y = 1\):** \[ |x - 2(1) - 1| = \frac{10}{|1 - 4|} - 3 \] \[ |x - 3| = \frac{10}{3} - 3 = \frac{10}{3} - \frac{9}{3} = \frac{1}{3} \] \[ x - 3 = \frac{1}{3} \quad \text{hoặc} \quad x - 3 = -\frac{1}{3} \] \[ x = \frac{10}{3} \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{8}{3} \quad \text{(không phải số nguyên)} \] 2. **Khi \(y = 2\):** \[ |x - 2(2) - 1| = \frac{10}{|2 - 4|} - 3 \] \[ |x - 5| = \frac{10}{2} - 3 = 5 - 3 = 2 \] \[ x - 5 = 2 \quad \text{hoặc} \quad x - 5 = -2 \] \[ x = 7 \quad \text{hoặc} \quad x = 3 \quad \text{(có 2 giá trị)} \] 3. **Khi \(y = 3\):** \[ |x - 2(3) - 1| = \frac{10}{|3 - 4|} - 3 \] \[ |x - 7| = 10 - 3 = 7 \] \[ x - 7 = 7 \quad \text{hoặc} \quad x - 7 = -7 \] \[ x = 14 \quad \text{hoặc} \quad x = 0 \quad \text{(có 2 giá trị)} \] 4. **Khi \(y = 4\):** \[ |x - 2(4) - 1| = \frac{10}{|4 - 4|} - 3 \] Vế phải phân số không xác định. Không có giá trị nào trong trường hợp này. 5. **Khi \(y = 5\):** \[ |x - 2(5) - 1| = \frac{10}{|5 - 4|} - 3 \] \[ |x - 11| = 10 - 3 = 7 \] \[ x - 11 = 7 \quad \text{hoặc} \quad x - 11 = -7 \] \[ x = 18 \quad \text{hoặc} \quad x = 4 \quad \text{(có 2 giá trị)} \] 6. **Khi \(y = 6\):** \[ |x - 2(6) - 1| = \frac{10}{|6 - 4|} - 3 \] \[ |x - 13| = 5 - 3 = 2 \] \[ x - 13 = 2 \quad \text{hoặc} \quad x - 13 = -2 \] \[ x = 15 \quad \text{hoặc} \quad x = 11 \quad \text{(có 2 giá trị)} \] 7. **Khi \(y = 7\):** \[ |x - 2(7) - 1| = \frac{10}{|7 - 4|} - 3 \] \[ |x - 15| = \frac{10}{3} - 3 = \frac{10}{3} - \frac{9}{3} = \frac{1}{3} \] \[ x - 15 = \frac{1}{3} \quad \text{hoặc} \quad x - 15 = -\frac{1}{3} \] \[ x = \frac{46}{3} \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{44}{3} \quad \text{(không phải số nguyên)} \] Tổng hợp các cặp \((x, y)\) nguyên: - Với \(y = 2\): \( (7, 2), (3, 2) \) - Với \(y = 3\): \( (14, 3), (0, 3) \) - Với \(y = 5\): \( (18, 5), (4, 5) \) - Với \(y = 6\): \( (15, 6), (11, 6) \) Vậy các cặp số nguyên \((x, y)\) thỏa mãn là: \( (7, 2), (3, 2), (14, 3), (0, 3), (18, 5), (4, 5), (15, 6), (11, 6) \).