Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Thực hiện các phép tính sau

Bài 2. Thực hiện các phép tính sau
a.  (sqrt(2 - sqrt(3)) - sqrt(2 + sqrt(3))) ^ 2
b. (1 + sqrt(3) + sqrt(5))(1 + sqrt(3) - sqrt(5))
c. (3 + sqrt(2) + sqrt(3))(1 - sqrt(2) - sqrt(3))
d. sqrt(6 + sqrt(35)) * sqrt(6 - sqrt(35))

0 trả lời
Hỏi chi tiết
16
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Chúng ta hãy thực hiện từng phép tính một cách chi tiết:

### a. \((\sqrt{2 - \sqrt{3}} - \sqrt{2 + \sqrt{3}})^2\)

1. Đầu tiên, chúng ta tính từng căn:
- \(\sqrt{2 - \sqrt{3}}\)
- \(\sqrt{2 + \sqrt{3}}\)

2. Sử dụng công thức bình phương:
\[
(a - b)^2 = a^2 - 2ab + b^2
\]
mà ở đây \(a = \sqrt{2 - \sqrt{3}}\) và \(b = \sqrt{2 + \sqrt{3}}\).

3. Tính \(a^2\) và \(b^2\):
- \(a^2 = 2 - \sqrt{3}\)
- \(b^2 = 2 + \sqrt{3}\)

4. Tính \(2ab\):
\[
2ab = 2 \cdot \sqrt{(2 - \sqrt{3})(2 + \sqrt{3})} = 2 \cdot \sqrt{(2^2 - (\sqrt{3})^2)} = 2 \cdot \sqrt{(4 - 3)} = 2 \cdot \sqrt{1} = 2
\]

5. Tính \(a^2 - 2ab + b^2\):
\[
(2 - \sqrt{3}) - 2 + (2 + \sqrt{3}) = 2 - 2 = 0
\]

Kết quả:
\[
(\sqrt{2 - \sqrt{3}} - \sqrt{2 + \sqrt{3}})^2 = 0
\]

### b. \((1 + \sqrt{3} + \sqrt{5})(1 + \sqrt{3} - \sqrt{5})\)

1. Sử dụng công thức đa thức của hai nhị thức:
\[
(a+b)(a-b) = a^2 - b^2
\]
với \(a = 1 + \sqrt{3}\) và \(b = \sqrt{5}\).

2. Tính \(a^2\):
\[
a^2 = (1 + \sqrt{3})^2 = 1 + 2\sqrt{3} + 3 = 4 + 2\sqrt{3}
\]

3. Tính \(b^2\):
\[
b^2 = (\sqrt{5})^2 = 5
\]

4. Tính:
\[
a^2 - b^2 = (4 + 2\sqrt{3}) - 5 = -1 + 2\sqrt{3}
\]

Kết quả:
\[
(1 + \sqrt{3} + \sqrt{5})(1 + \sqrt{3} - \sqrt{5}) = -1 + 2\sqrt{3}
\]

### c. \((3 + \sqrt{2} + \sqrt{3})(1 - \sqrt{2} - \sqrt{3})\)

1. Sử dụng phép phân phối (FOIL):
\[
= 3(1 - \sqrt{2} - \sqrt{3}) + \sqrt{2}(1 - \sqrt{2} - \sqrt{3}) + \sqrt{3}(1 - \sqrt{2} - \sqrt{3})
\]

2. Tính từng phần:
- \(3 - 3\sqrt{2} - 3\sqrt{3}\)
- \(\sqrt{2} - 2 - \sqrt{2}\sqrt{3}\)
- \(\sqrt{3} - \sqrt{6} - 3\)

3. Kết hợp lại:
\[
(3 - 2 - 3) + (-3\sqrt{2} - \sqrt{2}\sqrt{3}) + (\sqrt{3} - \sqrt{6}) = -2 - 3\sqrt{2} - \sqrt{3} - \sqrt{6}
\]

Kết quả:
\[
(3 + \sqrt{2} + \sqrt{3})(1 - \sqrt{2} - \sqrt{3}) = -2 - 3\sqrt{2} - \sqrt{3} - \sqrt{6}
\]

### d. \(\sqrt{6 + \sqrt{35}} \cdot \sqrt{6 - \sqrt{35}}\)

1. Sử dụng công thức:
\[
\sqrt{a} \cdot \sqrt{b} = \sqrt{ab}
\]
trong trường hợp này:
\[
= \sqrt{(6 + \sqrt{35})(6 - \sqrt{35})}
\]

2. Chúng ta có:
\[
(6 + \sqrt{35})(6 - \sqrt{35}) = 6^2 - (\sqrt{35})^2 = 36 - 35 = 1
\]

3. Do đó:
\[
\sqrt{(6 + \sqrt{35})(6 - \sqrt{35})} = \sqrt{1} = 1
\]

Kết quả:
\[
\sqrt{6 + \sqrt{35}} \cdot \sqrt{6 - \sqrt{35}} = 1
\]

Tóm lại:
- a: \(0\)
- b: \(-1 + 2\sqrt{3}\)
- c: \(-2 - 3\sqrt{2} - \sqrt{3} - \sqrt{6}\)
- d: \(1\)

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư