----- Nội dung ảnh ----- 15. Trực căn thứ dã mẫu: a) \(10 - 3\sqrt{5}\); b) \(\frac{2\sqrt{3}}{\sqrt{3 - 2}}\); c) \(\frac{12\sqrt{2}}{\sqrt{8 + 2}}\); d) \(\frac{\sqrt{10 + \sqrt{15}}}{\sqrt{10 - \sqrt{15}}}\); e) \(\frac{2xy}{\sqrt{3y - \sqrt{15}}}\); f) \(f(x,y) : (x,y > 0; x \neq y)\)
0 Xem trả lời
42 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tiến hành truc căn thứ dã mẫu cho các biểu thức trong đề bài, hãy thực hiện từng trường hợp như sau: a) \(\frac{10 - 3\sqrt{5}}{\sqrt{5}}\) Đầu tiên, nhân cả tử và mẫu với \(\sqrt{5}\): \[ \frac{10\sqrt{5} - 3 \cdot 5}{5} = \frac{10\sqrt{5} - 15}{5} = 2\sqrt{5} - 3 \] b) \(\frac{2\sqrt{3}}{\sqrt{3} - 2}\) Nhân cả tử và mẫu với \(\sqrt{3} + 2\): \[ \frac{2\sqrt{3}(\sqrt{3} + 2)}{(\sqrt{3} - 2)(\sqrt{3} + 2)} = \frac{2\sqrt{3} \cdot \sqrt{3} + 4\sqrt{3}}{3 - 4} = \frac{6\sqrt{3}}{-1} = -6\sqrt{3} \] c) \(\frac{12\sqrt{2}}{\sqrt{8} + 2}\) Nhân cả tử và mẫu với \(\sqrt{8} - 2\): \[ \frac{12\sqrt{2}(\sqrt{8} - 2)}{(\sqrt{8} + 2)(\sqrt{8} - 2)} = \frac{12\sqrt{2}\cdot\sqrt{8} - 24\sqrt{2}}{8 - 4} = \frac{12\sqrt{16} - 24\sqrt{2}}{4} = \frac{48 - 24\sqrt{2}}{4} = 12 - 6\sqrt{2} \] d) \(\frac{\sqrt{10} + \sqrt{15}}{\sqrt{10} - \sqrt{15}}\) Nhân cả tử và mẫu với \(\sqrt{10} + \sqrt{15}\): \[ \frac{(\sqrt{10} + \sqrt{15})^2}{10 - 15} = \frac{10 + 2\sqrt{150} + 15}{-5} = \frac{25 + 5\sqrt{6}}{-5} = -5 - \sqrt{6} \] e) \(\frac{a + 1}{\sqrt{a}}\) (với \(a > 0\)) Có thể viết lại như sau: \[ \frac{a + 1}{\sqrt{a}} = \frac{\sqrt{a}^2 + 1}{\sqrt{a}} = \sqrt{a} + \frac{1}{\sqrt{a}} \] f) \(\frac{2xy}{\sqrt{x^2y - \sqrt{xy^2}}}\) Ta sẽ cần thêm thông tin về \(x\) và \(y\) nhưng \(\sqrt{x^2y - \sqrt{xy^2}}\) có thể được định nghĩa tốt hơn nếu có giá trị cụ thể cho \(x\) và \(y\). Hy vọng các bước trên giúp bạn trong việc truc căn!