LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Quãng đường AB gồm một đoạn lên dốc và một đoạn xuống dốc. Một người đi xe đạp từ A đến B hết 16 phút và đi từ B về A hết 14 phút. Biết vận tốc lên dốc là 10 km/h, vận tốc xuống dốc là 15 km/h (vận tốc lên dốc, xuống dốc là khác nhau). Tính quãng đường AB

----- Nội dung ảnh -----
Bài 4. Quãng đường AB gồm một đoạn lên dốc và một đoạn xuống dốc. Một người đi xe đạp từ A đến B hết 16 phút và đi từ B về A hết 14 phút. Biết vận tốc lên dốc là 10 km/h, vận tốc xuống dốc là 15 km/h (vận tốc lên dốc, xuống dốc là khác nhau). Tính quãng đường AB.

Bài 5. Trong kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp trường, tổng số học sinh đạt giải của hai lớp 9A1 và 9A2 là 22 em, chiếm tỷ lệ 40% trên tổng số học sinh dự thi của hai lớp trên. Nếu tính riêng lớp thi lớp 9A1 có 50% học sinh dự thi đạt giải. Hỏi mỗi lớp có tất cả bao nhiêu học sinh dự thi?

Bài 6. Để chuẩn bị vào năm học mới, bạn An muốn mua một cái cặp và một đôi giày. Bạn đã tìm hiểu, theo giá niêm yết thì tổng số tiền mua hai vật dụng trên là 850.000 đồng. Bạn An định mua thì cửa hàng có chương trình giảm giá: cả cặp được giảm 15% so với giá niêm yết. Đồ giày giảm giá niêm yết còn bao nhiêu?
2 trả lời
Hỏi chi tiết
66
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tính quãng đường AB, chúng ta có thể sử dụng công thức vận tốc, thời gian và quãng đường. Đặt quãng đường lên dốc là \(d_1\) và quãng đường xuống dốc là \(d_2\).

### Bước 1: Thiết lập phương trình

1. **Thời gian từ A đến B (16 phút)**:
\[
\frac{d_1}{10} + \frac{d_2}{15} = \frac{16}{60} \quad \text{(chuyển phút sang giờ)}
\]
Hệ số chuyển đổi: \(16 \text{ phút} = \frac{16}{60} \text{ giờ} = \frac{4}{15} \text{ giờ}\)

2. **Thời gian từ B đến A (14 phút)**:
\[
\frac{d_2}{10} + \frac{d_1}{15} = \frac{14}{60} \quad \text{(chuyển phút sang giờ)}
\]
Hệ số chuyển đổi: \(14 \text{ phút} = \frac{14}{60} \text{ giờ} = \frac{7}{30} \text{ giờ}\)

### Bước 2: Sắp xếp lại phương trình

Từ các phương trình ta có:
1. \(\frac{d_1}{10} + \frac{d_2}{15} = \frac{4}{15}\) (1)
2. \(\frac{d_2}{10} + \frac{d_1}{15} = \frac{7}{30}\) (2)

### Bước 3: Giải hệ phương trình

Từ phương trình (1):
\[
\frac{d_1}{10} + \frac{d_2}{15} = \frac{4}{15}
\]
Nhân cả hai vế với 30 (bộn số chung):
\[
3d_1 + 2d_2 = 8 \quad (3)
\]

Từ phương trình (2):
\[
\frac{d_2}{10} + \frac{d_1}{15} = \frac{7}{30}
\]
Nhân cả hai vế với 30:
\[
3d_2 + 2d_1 = 7 \quad (4)
\]

### Bước 4: Giải hệ phương trình (3) và (4)

Chúng ta có hệ phương trình:
1. \(3d_1 + 2d_2 = 8\) (3)
2. \(2d_1 + 3d_2 = 7\) (4)

Từ (3), giải theo \(d_2\):
\[
2d_2 = 8 - 3d_1 \quad \Rightarrow \quad d_2 = \frac{8 - 3d_1}{2}
\]

Thay vào phương trình (4):
\[
2d_1 + 3\left(\frac{8 - 3d_1}{2}\right) = 7
\]
\[
2d_1 + \frac{24 - 9d_1}{2} = 7
\]
Nhân cả phương trình với 2 để loại mẫu:
\[
4d_1 + 24 - 9d_1 = 14
\]
\[
-5d_1 = -10 \quad \Rightarrow \quad d_1 = 2
\]

Thay \(d_1 = 2\) vào (3):
\[
3(2) + 2d_2 = 8 \quad \Rightarrow \quad 6 + 2d_2 = 8 \quad \Rightarrow \quad 2d_2 = 2 \quad \Rightarrow \quad d_2 = 1
\]

### Bước 5: Tính quãng đường AB

Quãng đường AB là tổng của \(d_1\) và \(d_2\):
\[
AB = d_1 + d_2 = 2 + 1 = 3 \text{ km}
\]

Vậy, quãng đường AB là **3 km**.
3
0
Bình Nguyên
29/09 19:52:21
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Ngọc
29/09 19:53:10
+3đ tặng

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Toán học Lớp 9 mới nhất
Trắc nghiệm Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư