Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho tam giác PQR đều. Kẻ BH vuông góc với QR. Tính độ dài các cạnh tam giác và diện tích tam giác PQR: PH = 3 cm; PH = √3 cm

Bài 1:  - Cho tam giác PQR đều .k ẻ BH vuông góc với QR. Tính độ dài các cạnh tam giác và diện tích tam giác PQR:  a. PH = 3 cm   b.PH = √3 cm

Bài 2: cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ AH vuông góc BC. Tính độ dài AH, BC,BH,CH:

a. AB=3cm , AC=4cm

b. AB=15cm , AC=20cm    

0 trả lời
Hỏi chi tiết
11
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
### Bài 1: Tam giác PQR đều

Tam giác PQR đều có độ dài cạnh là \( a \). Khi kẻ BH vuông góc với QR, thì H là trung điểm của cạnh QR.

#### a. PH = 3 cm

Vì BH vuông góc với QR, nên P, H, B tạo thành một tam giác vuông. Tam giác PQR đều có tính chất là chiều cao từ P đến cạnh QR (h) được tính theo công thức:

\[
h = \frac{\sqrt{3}}{2}a
\]

Ở đây PH = h = 3 cm. Do đó:

\[
\frac{\sqrt{3}}{2}a = 3 \implies a = \frac{6}{\sqrt{3}} = 2\sqrt{3} \text{ cm}
\]

#### Tính diện tích tam giác

Diện tích \( S \) của tam giác PQR là:

\[
S = \frac{1}{2} a h = \frac{1}{2} a \cdot h
\]

Với \( h = 3 \) cm và \( a = 2\sqrt{3} \) cm:

\[
S = \frac{1}{2} \cdot 2\sqrt{3} \cdot 3 = 3\sqrt{3} \text{ cm}^2
\]

#### b. PH = √3 cm

Tương tự, ta có:

\[
\frac{\sqrt{3}}{2}a = \sqrt{3} \implies a = \frac{2\sqrt{3}}{\sqrt{3}} = 2 \text{ cm}
\]

#### Tính diện tích tam giác

Diện tích \( S \) của tam giác PQR là:

\[
S = \frac{1}{2} a h = \frac{1}{2} \cdot 2 \cdot \sqrt{3} = \sqrt{3} \text{ cm}^2
\]

### Bài 2: Tam giác ABC vuông tại A

Tam giác ABC vuông tại A, với AH vuông góc BC.

#### a. AB = 3 cm; AC = 4 cm

Sử dụng định lý Pythagore:

\[
BC = \sqrt{AB^2 + AC^2} = \sqrt{3^2 + 4^2} = \sqrt{9 + 16} = \sqrt{25} = 5 \text{ cm}
\]

Khi đó AH là chiều cao từ A xuống BC.

Tính độ dài AH (khoảng cách từ A đến BC):

Sử dụng công thức diện tích đạt được từ hai cách khác nhau:

1. Diện tích tam giác ABC:
\[
S = \frac{1}{2} \cdot AB \cdot AC = \frac{1}{2} \cdot 3 \cdot 4 = 6 \text{ cm}^2
\]

2. Diện tích khác qua AH:
\[
S = \frac{1}{2} \cdot BC \cdot AH \implies 6 = \frac{1}{2} \cdot 5 \cdot AH \implies AH = \frac{12}{5} = 2.4 \text{ cm}
\]

#### b. AB = 15 cm; AC = 20 cm

Tương tự, áp dụng định lý Pythagore:

\[
BC = \sqrt{15^2 + 20^2} = \sqrt{225 + 400} = \sqrt{625} = 25 \text{ cm}
\]

Tính AH qua diện tích:

1. Diện tích tam giác ABC:
\[
S = \frac{1}{2} \cdot AB \cdot AC = \frac{1}{2} \cdot 15 \cdot 20 = 150 \text{ cm}^2
\]

2. Diện tích khác qua AH:
\[
S = \frac{1}{2} \cdot BC \cdot AH \implies 150 = \frac{1}{2} \cdot 25 \cdot AH \implies AH = \frac{300}{25} = 12 \text{ cm}
\]

### Tóm tắt kết quả:

- **Bài 1:**
- a. \( a = 2\sqrt{3} \) cm, \( S = 3\sqrt{3} \) cm²
- b. \( a = 2 \) cm, \( S = \sqrt{3} \) cm²
- **Bài 2:**
- a. \( BC = 5 \) cm, \( AH = 2.4 \) cm
- b. \( BC = 25 \) cm, \( AH = 12 \) cm

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Toán học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo