Nung nóng 122,5 gam KClO3 tới khối lượng không đổi thu được 117,7 gam chất rắn. Tính Nung nóng 122,5 gam KClO3 tới khối lượng không đổi thu được 117,7 gam chất rắn. Tính:
a. Thể tích khí khí oxi thu được ở đktc?
b. Tính % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp thu được sau phản ứng?
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải bài toán này, trước hết chúng ta cần viết phương trình phản ứng phân hủy của kali clorat (KClO₃): \[ 2 KClO_3 \rightarrow 2 KCl + 3 O_2 \] ### a. Tính thể tích khí O₂ thu được ở đktc 1. **Tính khối lượng KClO₃ ban đầu:** Khối lượng KClO₃ = 122,5 g. 2. **Tính khối lượng sản phẩm rắn thu được:** Khối lượng sản phẩm rắn = 117,7 g (bao gồm KCl). 3. **Khối lượng O₂ thải ra:** \[ \text{Khối lượng O}_2 = \text{Khối lượng KClO}_3 - \text{Khối lượng sản phẩm rắn} = 122,5 \, g - 117,7 \, g = 4,8 \, g. \] 4. **Tính số mol O₂:** Khối lượng mol của khí O₂ = 32 g/mol. \[ \text{Số mol O}_2 = \frac{4,8 \, g}{32 \, g/mol} = 0,15 \, mol. \] 5. **Tính thể tích O₂ ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc):** 1 mol khí O₂ ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) có thể tích là 22,4 lít. \[ \text{Thể tích O}_2 = 0,15 \, mol \times 22,4 \, L/mol = 3,36 \, L. \] Vậy thể tích khí O₂ thu được ở đktc là **3,36 L**. ### b. Tính % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp thu được sau phản ứng 1. **Khối lượng các chất trong hỗn hợp sau phản ứng:** - KCl (rắn) = 117,7 g. - O₂ (khí thoát ra) = 4,8 g. 2. **Tính tổng khối lượng hỗn hợp:** \[ \text{Tổng khối lượng} = \text{Khối lượng KCl} + \text{Khối lượng O}_2 = 117,7 \, g + 4,8 \, g = 122,5 \, g. \] 3. **Tính phần trăm khối lượng của từng chất trong hỗn hợp:** - % khối lượng KCl: \[ \% KCl = \left( \frac{117,7 \, g}{122,5 \, g} \right) \times 100\% \approx 96,54\%. \] - % khối lượng O₂: \[ \% O_2 = \left( \frac{4,8 \, g}{122,5 \, g} \right) \times 100\% \approx 3,93\%. \] ### Kết quả: a. Thể tích khí O₂ thu được ở đktc: **3,36 L**. b. Tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp: - % KCl: **96,54%** - % O₂: **3,93%**