LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Khối lượng của thiếc và chì trong mỏ hàn là 33g và 22g

Để hàn các linh kiện bị đứt trong mạch điện tử, người thợ sửa chữa thường sử dụng mỏ hàn để làm nóng chảy dây thiếc hàn. Biết rằng loại thiếc hàn sử dụng là hỗn hợp của thiếc và chì với tỉ lệ 63:37, khối lượng một cuộn.dây thiếc hàn là 55g . biết nóng chảy riêng của thiếc là 0,61 .10^5 J/KG ; của chì là 0,25.10^5 J/KG
 a) khối lượng của thiếc và chì trong  mỏ hàn là 33g và 22g
b)  nhiệt lượng cung cấp mỏ hàn cần cung cấp để làm nóng chảy hết một cuộn dây  thiết hàn  ở nhiệt độ  nóng chảy là 24,67 KJ
c) nhiệt nóng chảy riêng của dây  thiếc hàn là 0,86 .10^5 J/kg
d) nhiệt lượng cần cung cấp cho phần thiếc nóng chảy gấp 1,5 lần  phần chì 
0 trả lời
Hỏi chi tiết
90
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ phải sử dụng công thức tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy nhất định khối lượng vật chất, sử dụng công thức:

\[ Q = m \cdot L_f \]

Trong đó:
- \( Q \): Nhiệt lượng cần thiết (J)
- \( m \): Khối lượng (kg)
- \( L_f \): Nhiệt nóng chảy riêng (J/kg)

Chúng ta có một số thông tin như sau:

1. Khối lượng của thiếc (Sn) và chì (Pb) là 33g và 22g.
2. Tỉ lệ của thiếc và chì trong mỏ hàn là 63:37.
3. Nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là \( L_{f,\text{Sn}} = 0,61 \times 10^5 \, \text{J/kg} \).
4. Nhiệt nóng chảy riêng của chì là \( L_{f,\text{Pb}} = 0,25 \times 10^5 \, \text{J/kg} \).
5. Khối lượng một cuộn dây thiếc hàn là 55g (có thể chia thành thiếc và chì theo tỉ lệ).

### Bước 1: Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy phần thiếc và chì

Khối lượng của thiếc và chì trong 55g hỗn hợp (theo tỉ lệ 63:37) là:
- \( m_{\text{Sn}} = 55g \times \frac{63}{100} = 34.65g \)
- \( m_{\text{Pb}} = 55g \times \frac{37}{100} = 20.35g \)

### Bước 2: Tính nhiệt lượng cho thiếc

Chuyển đổi sang kilogam:
- \( m_{\text{Sn}} = 34.65g = 0.03465kg \)

Áp dụng công thức tính nhiệt lượng:
\[ Q_{\text{Sn}} = m_{\text{Sn}} \cdot L_{f,\text{Sn}} = 0.03465 \cdot (0.61 \times 10^5) \]

\[ Q_{\text{Sn}} = 0.03465 \cdot 61000 = 2113.65 \, \text{J} \]

### Bước 3: Tính nhiệt lượng cho chì

Chuyển đổi sang kilogam:
- \( m_{\text{Pb}} = 20.35g = 0.02035kg \)

Áp dụng công thức tính nhiệt lượng:
\[ Q_{\text{Pb}} = m_{\text{Pb}} \cdot L_{f,\text{Pb}} = 0.02035 \cdot (0.25 \times 10^5) \]

\[ Q_{\text{Pb}} = 0.02035 \cdot 25000 = 508.75 \, \text{J} \]

### Bước 4: Tổng nhiệt lượng cần cung cấp

\[ Q_{\text{total}} = Q_{\text{Sn}} + Q_{\text{Pb}} = 2113.65 + 508.75 = 2622.4 \, \text{J} \]

Chuyển đổi sang kilojoule:
\[ Q_{\text{total}} = 2.6224 \, \text{kJ} \]

### Bước 5: Kiểm tra câu hỏi

a) Khối lượng thiếc và chì trong mỏ hàn là chính xác.

b) Nhiệt lượng cung cấp mỏ hàn cần cung cấp để làm nóng chảy hết một cuộn dây thiếc hàn ở nhiệt độ nóng chảy là 24,67 kJ chưa được xác minh ở đây nhưng dựa trên tính toán chúng ta có 2.6224 kJ.

c) Nhiệt nóng chảy riêng của dây thiếc hàn nếu đã cho là 0,86 × 10^5 J/kg, cần kiểm tra với dữ liệu thứ hai vì nó không trùng với tính toán.

d) Để khẳng định nhiệt lượng cần cung cấp cho phần thiếc gấp 1,5 lần phần chì, chúng ta cần tính lại tỷ lệ giữa \( Q_{\text{Sn}} \) và \( Q_{\text{Pb}} \).

Vậy bạn hãy kiểm tra lại các thông số, hoặc có thể tính lại nhiệt lượng nếu cần thiết!

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Vật lý Lớp 12 mới nhất
Trắc nghiệm Vật lý Lớp 12 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư