Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Choose the best answer

----- Nội dung ảnh -----
1. Doctors and scientists ___ recently the benefit of fish in the diet.
A. have shown B. will show C. are showing D. have been showing

2. If you ___ in my position, what would you do?
A. are B. will be C. were D. would be

3. The teacher had to leave early, __?
A. didn’t B. mustn’t C. can’t D. shouldn’t

4. Alex ___ out because the door is locked outside.
A. can be B. must be C. can’t be D. mustn’t be

5. He doesn’t have ___ experience of working in an office.
A. some B. much C. an D. a

6. The ___ is showing him his plans of the new building.
A. artist B. dancer C. engineer D. architect

7. Children should be ___ to realize their full potential.
A. encouraging B. discouraging C. encouraged D. discouraged

8. Of the three of us I seem to have the ___ working experience.
A. less B. least C. fewest D. little

9. We have decided to ___ money for a local secondary school in the flood-affected area in Quang Tri.
A. beg B. gather C. raise D. rise

10. By tracking the eye of a hurricane, forecasters can determine the speed ___.
A. which a storm is moving B. at which a moving storm
C. which is moving a storm D. at which a storm is moving

Mark A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s).

11. They all ___ up at the meeting, with the exception of the monitor, who was ill.
A. left B. talked C. spoke D. came

12. Advances in medical science will help people live longer in the future.
A. Progresses B. Medicines C. Assistance D. Chemicals

Mark A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s).

13. My granddad reads newspapers every day to remain mentally active after retirement.
A. spiritually B. physically C. emotionally D. orally

14. Suddenly I got very afraid and I felt the presence of evil around me, like something trying to hurt me.
A. existence B. attendance C. absence D. change
1 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
41
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the best answers for the questions based on the context:

5. C. are showing
6. B. will be
7. D. mustn't
8. A. can be
9. A. much
10. B. dancer
11. C. encouraged
12. D. least
13. C. raise
14. A. beg
15. C. spoke
16. B. Medicines
17. A. existence

If you need any more help or clarification on specific questions, feel free to ask!
2
0
Amelinda
05/10/2024 16:53:43
+5đ tặng

Phần I: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:

  1. D. have been showing: Cấu trúc "have been + V-ing" dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn đến hiện tại. Ở đây, các bác sĩ và nhà khoa học đã nghiên cứu và vẫn đang chứng minh lợi ích của cá trong chế độ ăn uống.

  2. C. were: Đây là câu điều kiện loại 2, dùng để diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại. Câu hỏi muốn hỏi rằng "Nếu bạn ở trong tình huống của tôi, bạn sẽ làm gì?".

  3. A. didn't: Câu hỏi đuôi dùng để xác nhận thông tin. Vì mệnh đề chính ở dạng khẳng định và động từ chính là "had to leave" (quá khứ đơn), nên câu hỏi đuôi phải dùng trợ động từ "didn't".

  4. C. can't be: Câu này diễn tả một khả năng không thể xảy ra ở hiện tại. Vì cửa bị khóa ở bên ngoài nên Alex không thể ra ngoài.

  5. C. much: "Experience" là danh từ không đếm được nên ta dùng "much" để hỏi về số lượng.

  6. D. architect: Một kiến trúc sư (architect) mới có thể trình bày kế hoạch của một tòa nhà mới.

  7. C. encouraged: "Encouraged" nghĩa là "khuyến khích". Chúng ta cần khuyến khích trẻ em để chúng phát huy hết khả năng của mình.

  8. B. least: Cấu trúc "the least + tính từ so sánh" dùng để so sánh hơn nhất giữa ba người hoặc vật trở lên.

  9. C. raise: "Raise money" nghĩa là "quyên góp tiền".

  10. D. at which a storm is moving: Câu này muốn nói rằng các nhà dự báo có thể xác định tốc độ mà cơn bão di chuyển.

Phần II: Chọn từ đồng nghĩa:

  1. D. came: "Turned up" nghĩa là "xuất hiện", đồng nghĩa với "came".

  2. A. Progresses: "Advances" nghĩa là "sự tiến bộ", đồng nghĩa với "progresses".

Phần III: Chọn từ trái nghĩa:

  1. B. physically: "Mentally" nghĩa là "về mặt tinh thần", trái nghĩa với "physically" (về mặt thể chất).

  2. C. absence: "Presence" nghĩa là "sự hiện diện", trái nghĩa với "absence" (sự vắng mặt).

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
Gửi câu hỏi
×