LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Điền dạng đúng của mỗi động từ trong ngoặc

----- Nội dung ảnh -----
**Bài tập 14: Điền dạng đúng của mỗi động từ trong ngoặc.**

1. Tối hôm qua David __________ (có) một bồn tắm khi điện thoại __________ (ring). Anh ấy đã ra khỏi bồn tắm và __________ (trả lời) điện thoại.
2. Tôi __________ (thấy) David ở công viên. Anh ấy __________ (ngồi) trên cỏ và __________ (đọc) một cuốn sách.
3. Trong khi tôi __________ (đi bộ) trong vườn, tôi __________ (làm đau) lưng của mình.
4. David __________ (đốt) tay của anh ấy khi mà anh ấy __________ (nấu ăn) bữa tối.
5. David __________ (rơi) khỏi thang khi mà anh ấy __________ (sơn) trần nhà.
6. Tối qua, tôi __________ (đọc) trên giường khi đột nhiên tôi __________ (nghe) một tiếng hét.
7. (Bạn, xem) __________ (ti vi) cho tôi khi tôi gọi điện cho bạn?
8. Sylvie __________ (chờ) tôi khi tôi __________ (đến).
9. Tôi __________ (không lái) rất nhanh khi mà tai nạn __________ (xảy ra).
10. Tôi __________ (làm vỡ) một cái đĩa tối qua. Tôi __________ (làm) việc vệ sinh khi mà nó __________ (trượt) ra khỏi tay tôi.
2 trả lời
Hỏi chi tiết
18
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là dạng đúng của mỗi động từ trong ngoặc:

1. Yesterday evening David **was having** a bath when the phone **rang**. He got out of the bath and **answered** the phone.
2. I **saw** David in the park. He **was sitting** on the grass and **reading** a book.
3. While I **was walking** in the garden, I **hurt** my back.
4. David **burned** his hand when he **was cooking** the dinner.
5. David **fell** off the ladder while he **was painting** the ceiling.
6. Last night, I **was reading** in bed when suddenly I **heard** a scream.
7. (you, watch) **Were you watching** television when I phoned you?
8. Sylvie **was waiting** for me when I **arrived**.
9. I **was not driving** very fast when the accident **happened**.
10. I **broke** a plate last night. I **was doing** the washing-up when it **slipped** out of my hand.
1
0
_ღĐức Phátღ_
05/10 18:51:14
+5đ tặng
EX 14: 
1. Yesterday evening David **was having** (have) a bath when the phone **rang** (ring). He got out of the bath and **answered** (answer) the phone.
2. I **saw** (see) David in the park. He **was sitting** (sit) on the grass and **was reading** (read) a book.
3. While I **was walking** (walk) in the garden, I **hurt** (hurt) my back.
4. David **burned** (burn) his hand when he **was cooking** (cook) the dinner.
5. David **fell** (fall) off the ladder while he **was painting** (paint) the ceiling.
6. Last night, I **was reading** (read) in bed when suddenly I **heard** (hear) a scream.
7. **Were you watching** (you, watch) television when I phoned you?
8. Sylvie **was waiting** (wait) for me when I **arrived** (arrive).
9. I **wasn't driving** (not/drive) very fast when the accident **happened** (happen).
10. I **broke** (break) a plate last night. I **was doing** (do) the washing-up when it **slipped** (slip) out of my hand.
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Phùng Minh Phương
05/10 18:51:35
+4đ tặng

1 was having - rang - answered

2 saw / was sitting / reading

3 was walking / hurt

4 burnt/ was cooking

5 fell / was painting

6 was reading/ heard

7 were you watching

8 was waiting/ arrived

9 wasn't driving/ happened

10 broke/ was doing/ slipped

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư