Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Một bình thông nhau chứa nước, có hai nhánh dạng hình trụ thẳng đứng với tiết diện nhánh trái, nhánh phải lần lượt là \( S_1 = 400cm^2 \), \( S_2 = 200cm^2 \)

----- Nội dung ảnh -----
Câu 2. (4,0 điểm)

Một bình thông nhau chứa nước, có hai nhánh dạng hình trụ thẳng đứng với tiết diện nhánh trái, nhánh phải lần lượt là \( S_1 = 400cm^2 \), \( S_2 = 200cm^2 \). Ở nhánh trái có một khối gỗ hình trụ, tâm đáy được bởi một sợi dây mạnh, nhờ có định với đáy bình để khối gỗ ngập trong nước có chiều cao là \( h_1 = 6cm \). Biết khối gỗ có tiết diện \( S_3 = 200cm^2 \), chiều cao \( k = 10cm \), trọng lượng riêng của nước, cú gỗ lần lượt là \( 10000N/m^3, 5000N/m^3 \).

a. Tính lực căng sợi dây.

b. Đổ từ từ nước vào nhánh trái sao cho khối bị ngập thì dừng lại. Tìm thể tích đầu của đáy vỏ bình. Biết trọng lượng riêng của là \( 8000N/m^3 \).
0 trả lời
Hỏi chi tiết
9
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, ta sẽ xác định các yếu tố quan trọng cần thiết cho việc tính lực cản cho bình thông nhau.

### a. Tính lực cản của dây

1. **Kích thước và áp suất tại các nhánh:**
- Đối với nhánh trái:
- Tiết diện: \( S_1 = 400 \, \text{cm}^2 = 400 \times 10^{-4} \, \text{m}^2 = 0.04 \, \text{m}^2 \).
- Chiều cao cột nước: \( h_1 = h_0 + h_2 = 6 + 10 = 16 \, \text{cm} = 0.16 \, \text{m} \).
- Đối với nhánh phải:
- Tiết diện: \( S_2 = 200 \, \text{cm}^2 = 200 \times 10^{-4} \, \text{m}^2 = 0.02 \, \text{m}^2 \).
- Chiều cao cột nước: \( h_2 = 10 \, \text{cm} = 0.1 \, \text{m} \).

2. **Áp suất tại nhánh trái và nhánh phải:**
Áp suất tại đáy của nhánh trái:
\[
P_1 = \rho g h_1 \quad (\text{với } \rho = 1000 \, \text{kg/m}^3 \text{ và } g \approx 10 \, \text{m/s}^2)
\]
\[
P_1 = 1000 \times 10 \times 0.16 = 1600 \, \text{N/m}^2
\]

Áp suất tại đáy của nhánh phải:
\[
P_2 = \rho g h_2
\]
\[
P_2 = 1000 \times 10 \times 0.1 = 1000 \, \text{N/m}^2
\]

3. **Tính lực cản:**
Lực cản \( F \) được tính theo công thức:
\[
F = (P_1 - P_2) S_2
\]
\[
F = (1600 - 1000) \times 0.02 = 600 \times 0.02 = 12 \, \text{N}
\]

### b. Tính lực nhớt

1. **Tính độ nhớt sử dụng công thức**:
Lực nhớt trong chất lỏng có thể sử dụng phương pháp tính bằng cách xác định diện tích mà lực tác dụng.

Với \( \eta \) là hệ số nhớt, ta có:
\[
F = \eta \frac{A \Delta v}{L}
\]

### Kết luận

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc có câu hỏi khác, hãy cho biết!

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Vật lý Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo