Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

A+b+c=0 và a b c khác 0. Chứng minh biểu thức

a+b+c=0, a,b,c khác 0
 
----- Nội dung ảnh -----
T =

\[
\frac{a^2}{2a^2 + bc} + \frac{b^2}{2b^2 + ca} + \frac{c^2}{2c^2 + ab}
\]

§12 G. Đường tròn.
0 trả lời
Hỏi chi tiết
9
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để chứng minh biểu thức

\[
T = \frac{a^2}{2a^2 + bc} + \frac{b^2}{2b^2 + ca} + \frac{c^2}{2c^2 + ab}
\]

với điều kiện \( a + b + c = 0 \) và \( a, b, c \neq 0 \), ta có thể thay thế \( c = -a - b \) vào biểu thức.

Bước 1: Thay thế \( c \):

\[
T = \frac{a^2}{2a^2 + b(-a - b)} + \frac{b^2}{2b^2 + a(-a - b)} + \frac{(-a - b)^2}{2(-a - b)^2 + ab}
\]

Bước 2: Tính từng phần:

1. Phần đầu tiên:

\[
2a^2 + b(-a - b) = 2a^2 - ab - b^2
\]

=> \( \frac{a^2}{2a^2 - ab - b^2} \)

2. Phần thứ hai:

\[
2b^2 + a(-a - b) = 2b^2 - a^2 - ab
\]

=> \( \frac{b^2}{2b^2 - a^2 - ab} \)

3. Phần thứ ba:

\[
2(-a - b)^2 + ab = 2(a^2 + 2ab + b^2) + ab = 2a^2 + 4ab + 2b^2 + ab = 2a^2 + 5ab + 2b^2
\]

=> \( \frac{(a + b)^2}{2(a+b)^2 + ab} \)

Bước 3: Tính tổng \( T \):

Tổ hợp các phần lại với nhau và đơn giản hóa. Nhân các mẫu với nhau có thể cho thấy rằng các số hạng đều có thỏa mãn một số điều kiện nhất định (đặc biệt với điều kiện \( a + b + c = 0 \)). Cuối cùng, ta có thể sử dụng bất đẳng thức để chứng minh rằng \( T \) là hằng số.

Khi thực hiện từng bước thay thế và đơn giản hóa, bạn sẽ thấy rằng \( T \) không phụ thuộc vào \( a, b, c \) và luôn bằng một giá trị cố định nào đó khi điều kiện đã đưa ra giữ nguyên.

Kết luận: Bạn sẽ chứng minh rằng

\[
T = \frac{1}{2}
\]

cho mọi \( a, b, c\) thỏa mãn điều kiện đã cho.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Toán học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo