Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Xác định số kiểu gen, số kiểu hình, tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của các phép lai sau

Bài 1: Xác định số kiểu gen, số kiểu hình, tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của các phép lai
sau:
(1)Aa x Aa (3) AaBb x aabb
(2)Aa x aa (4) Aabb x AaBb
Bài 2: Ở cà chua, cây thân cao là trội so với thân thấp. Đem lai cà chua thân cao dị hợp
với cây thân thấp. Tỉ lệ cây cà chua thân thấp ở đời con là bao nhiêu (%).
Bài 3: Một đoạn DNA có trình tự Nucleotide trên một mạch như sau:
Mạch 1: A – A – G – C – T – C – G – C – G – A – T – A – G
Mạch 2: …
Xác định trình tự nucleotide của mạch 2
Bài 4: Một phân tử DNA có số Nucleotide loại G là 900, số Nucleotide loại A là 600.
a, Tính tổng số Nucleotide (N) của phân tử DNA?
b, Số liên kết Hydrogen (H) của phân tử DNA này là bao nhiêu?
c, Tính chiều dài (L) của phân tử DNA?
 
0 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
56
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
### Bài 1: Xác định số kiểu gen, số kiểu hình, tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của các phép lai

1. **Aa x Aa**
- Kiểu gen: AA, Aa, aa → 3 kiểu gen
- Kiểu hình: Thể hiện 2 kiểu hình (thân cao và thân thấp).
- Tỉ lệ kiểu gen: 1:2:1 (AA:Aa:aa)
- Tỉ lệ kiểu hình: 3:1 (thân cao:thân thấp)

2. **Aa x aa**
- Kiểu gen: Aa, aa → 2 kiểu gen
- Kiểu hình: 2 kiểu hình (thân cao và thân thấp).
- Tỉ lệ kiểu gen: 1:1 (Aa:aa)
- Tỉ lệ kiểu hình: 1:1 (thân cao:thân thấp)

3. **AaBb x aabb**
- Kiểu gen: Aabb, Aabb, Aabb, aabb → 4 kiểu gen (tức là 2^2 = 4)
- Kiểu hình: Thể hiện 4 kiểu hình (A_B_, A_bb, aaB_, aabb).
- Tỉ lệ kiểu gen: 1:1:1:1 (A_B_:A_bb:aaB_:aabb)
- Tỉ lệ kiểu hình: 9:3:3:1 (thân cao, thân thấp)

4. **Aabb x AaBb**
- Kiểu gen:
- Aabb: Có 2 kiểu gen
- AaBb: Có 4 kiểu gen
- Số kiểu gen tổng: 2 x 4 = 8
- Kiểu hình: A_B_, A_bb, aaB_, aabb (4 kiểu hình).
- Tỉ lệ kiểu gen:
- Tỉ lệ kiểu hình: 9:3:3:1 (thân cao:thân thấp)

### Bài 2: Tỉ lệ cây cà chua thân thấp ở đời con

- Hệ gen của cà chua thân cao là (T) thân cao trội, thân thấp là (t) thân thấp.
- Lai cà chua thân cao dị hợp Aa với cây thân thấp aa có thể biểu diễn như sau:

\[
\text{P:} \quad Aa \times aa
\]

- Tạo giao tử: A, a và a, a
- Thế hệ con (F1):

\[
Aa \quad \text{(thân cao)} \quad \text{và} \quad aa \quad \text{(thân thấp)}
\]

- Tỉ lệ kiểu hình:

- 1 Aa (thân cao) : 1 aa (thân thấp) = 50% thân cao : 50% thân thấp.

Vậy tỉ lệ cây cà chua thân thấp ở đời con là 50%.

### Bài 3: Xác định trình tự nucleotide của mạch 2

- Mạch 1: A – A – G – C – T – C – G – C – G – A – T – A – G
- Mạch 2 sẽ là trình tự bổ sung dựa trên quy tắc bổ sung:
- A <-> T
- T <-> A
- G <-> C
- C <-> G

Do đó, mạch 2 có trình tự là:

T – T – C – G – A – G – C – G – C – T – A – T – C

### Bài 4: Phân tử DNA

b. Xác định thông tin:
- Số nucleotide loại G = 900
- Số nucleotide loại A = 600

a. **Tính tổng số nucleotide (N) của phân tử DNA?**

Dựa trên nguyên tắc số lượng nucleotide:
- Số nucleotide loại C (C) sẽ bằng số nucleotide G (G).
- Số nucleotide loại T (T) sẽ bằng số nucleotide A (A).

=> N = A + T + G + C = A + A + G + G = 600 + 600 + 900 + 900 = 3000

- Tổng số nucleotide (N) = 3000.

b. **Số liên kết Hydrogen (H) của phân tử DNA này là bao nhiêu?**

Các liên kết hydrogen giữa các nucleotide:
- A - T có 2 liên kết H
- G - C có 3 liên kết H

=> Tổng số liên kết hydrogen = (số A nucleotide) x 2 + (số G nucleotide) x 3

=> H = (600 x 2) + (900 x 3) = 1200 + 2700 = 3900

c. **Tính chiều dài (L) của phân tử DNA?**

- Chiều dài DNA được tính theo công thức: 0.34 nm cho mỗi cặp nucleotide.

=> L = N x 0.34 nm = 3000 x 0.34 = 1020 nm.

Vậy chiều dài phân tử DNA là 1020 nm.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×