Tìm tất cả các cặp số nguyên x; y sao cho 2x² + 4x = 19 - 3y² Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tìm tất cả các cặp số nguyên \( (x, y) \) thỏa mãn phương trình \[ 2x^2 + 4x = 19 - 3y^2, \] trước tiên, ta có thể sắp xếp lại phương trình này: \[ 2x^2 + 4x + 3y^2 - 19 = 0. \] Để dễ dàng hơn trong việc quan sát, ta có thể viết lại phương trình dưới dạng: \[ 2x^2 + 4x + 3y^2 - 19 = 0. \] Phương trình này là một phương trình bật hai theo \( x \). Ta sẽ tính delta \( D \) của phương trình này. Phương trình có dạng \( ax^2 + bx + c = 0 \) với: - \( a = 2 \), - \( b = 4 \), - \( c = 3y^2 - 19 \). Delta sẽ được tính theo công thức: \[ D = b^2 - 4ac = 4^2 - 4 \cdot 2 \cdot (3y^2 - 19). \] Tính delta: \[ D = 16 - 8(3y^2 - 19) = 16 - 24y^2 + 152 = 168 - 24y^2. \] Để phương trình có nghiệm thực, \( D \) phải lớn hơn hoặc bằng 0: \[ 168 - 24y^2 \geq 0. \] Giải bất phương trình này: \[ 24y^2 \leq 168 \implies y^2 \leq 7 \implies -\sqrt{7} \leq y \leq \sqrt{7}. \] Do \( y \) là số nguyên, nên \( y \) có thể nhận giá trị \( -2, -1, 0, 1, 2 \) (các giá trị nguyên nằm trong khoảng từ -2 đến 2). Bây giờ, ta sẽ thay từng giá trị của \( y \) vào phương trình và tìm các giá trị tương ứng của \( x \). 1. **Nếu** \( y = -2 \): \[ 3(-2)^2 = 12 \implies 2x^2 + 4x + 12 - 19 = 0 \implies 2x^2 + 4x - 7 = 0. \] Tính delta: \[ D = 4^2 - 4 \cdot 2 \cdot (-7) = 16 + 56 = 72 \text{ (có 2 nghiệm khác nhau)}. \] Tiếp theo, giải phương trình: \[ x = \frac{-4 \pm \sqrt{72}}{4} = \frac{-4 \pm 6\sqrt{2}}{4} = \frac{-1 \pm \frac{3\sqrt{2}}{2}}{1}. \] Kết quả x không phải là số nguyên. 2. **Nếu** \( y = -1 \): \[ 3(-1)^2 = 3 \implies 2x^2 + 4x + 3 - 19 = 0 \implies 2x^2 + 4x - 16 = 0 \implies x^2 + 2x - 8 = 0. \] Tiến hành giải: \[ D = 4 + 32 = 36 \implies x = \frac{-2 \pm 6}{2}. \] Nghiệm: \[ x = 2 \text{ hoặc } x = -4. \] >> Cặp nghiệm: \( (2, -1) \) và \( (-4, -1) \). 3. **Nếu** \( y = 0 \): \[ 3(0)^2 = 0 \implies 2x^2 + 4x - 19 = 0. \] Tính delta: \[ D = 16 + 76 = 92 \implies x = \frac{-4 \pm \sqrt{92}}{4} = \frac{-4 \pm 2\sqrt{23}}{4} \text{ (x không nguyên)}. \] 4. **Nếu** \( y = 1 \): \[ 3(1)^2 = 3 \implies 2x^2 + 4x + 3 - 19 = 0 \implies 2x^2 + 4x - 16 = 0 \implies x^2 + 2x - 8 = 0 \text{ (cách giải như trên)}. \] Nghiệm: Cũng như trên ở \( y = -1 \): \( (2, 1) \) và \( (-4, 1) \). 5. **Nếu** \( y = 2 \): \[ 3(2)^2 = 12 \implies 2x^2 + 4x + 12 - 19 = 0 \implies 2x^2 + 4x - 7 = 0 \text{ (cách giải như trên)}. \] Kết luận: Đoạn này cũng không có nghiệm nguyên. Tổng hợp lại tất cả nghiệm nguyên: - \( (2, -1) \) - \( (-4, -1) \) - \( (2, 1) \) - \( (-4, 1) \) Vậy các cặp số nguyên \( (x, y) \) mà thỏa mãn phương trình là: \[ (2, -1), (-4, -1), (2, 1), (-4, 1). \]