Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng Hòa tan hoàn toàn a (g) hõn hợp Al và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 10,08 lít khí. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch A đén khi lượng kết tủa bắt đầu không đổi ( kết tủa B0. Lọc B thu dươc nước lọc C; đem nug B trong không khí đến lượng không đổi thu được 12g chất rắn D. -Viết PTHH -Tính a -Cho từ từ dung dịch HCl 2 M vào dung dịch C sau phản ứng thu được 7,8g kết tủa. Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải bài toán này, chúng ta cần tiến hành từng bước một. ### Bước 1: Phản ứng giữa Al, Fe và H2SO4 1. **Điều kiện phản ứng:** - Al và Fe phản ứng với H2SO4 loãng sinh ra khí H2 (hydro). 2. **Phương trình phản ứng:** - Phản ứng của Al với H2SO4: \[ 2Al + 6H2SO4 \rightarrow 2Al2(SO4)3 + 3H2 \] - Phản ứng của Fe với H2SO4: \[ Fe + H2SO4 \rightarrow FeSO4 + H2 \] - Tổng hợp các phản ứng với 10,08 lít khí H2 thu được: Sử dụng hệ số của khí trong phương trình, 1 mol khí H2 chiếm 22,4 lít. \[ n_{H2} = \frac{10,08}{22,4} \approx 0,45 \text{ mol} \] ### Bước 2: Tính số mol Al và Fe Nếu gọi số mol Al là \( x \) và số mol Fe là \( y \), thì từ phản ứng có thể viết: - Từ Al: phản ứng tạo ra \(\frac{3}{2} x\) mol H2. - Từ Fe: phản ứng tạo ra \(y\) mol H2. Tổng còn tổng số mol H2 là \( \frac{3}{2} x + y = 0,45 \). ### Bước 3: Phản ứng giữa NaOH và dung dịch A Khi cho NaOH vào dung dịch A, dự đoán là kết tủa sẽ là: - Điều này có thể tạo ra kết tủa Al(OH)3 và Fe(OH)3. 2. **Phương trình phản ứng tạo kết tủa:** - Với Al: \[ Al^{3+} + 3OH^- \rightarrow Al(OH)3 \downarrow \] - Với Fe: \[ Fe^{2+} + 2OH^- \rightarrow Fe(OH)2 \downarrow \] ### Bước 4: Lọc kết tủa B Gọi số mol của Al và Fe được sinh ra trong dung dịch A là \( n_{Al^{3+}} \) và \( n_{Fe^{2+}} \). ### Bước 5: Tính chất rắn D Khi đem nung kết tủa B trong không khí, Al(OH)3 và Fe(OH)2 đều bị oxi hóa sinh ra các oxit tương ứng: \[ Al(OH)3 \rightarrow Al2O3 + H2O \] \[ Fe(OH)2 \rightarrow Fe2O3 + H2O + O2 \text{ (nếu có điều kiện oxy hóa)} \] ### Bước 6: Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng Kết thúc ta có 7,8g kết tủa, trong trường hợp đơn giản, chúng ta có thể giả sử đó là TiO2: Từ đó tính số mol: \[ \text{M (TiO2)} = 78 \text{g/mol} \implies n = \frac{7.8}{78} = 0.1 \text{mol} \] Khi HCl phản ứng với Al(OH)3 hoặc Fe(OH)3: - Cần đảm bảo rằng tổng trường hợp phản ứng là hoàn toàn & tính lại lượng HCl 2M. Tính thể tích HCl đã dùng: \[ \text{V (HCl 2M)} = \frac{n \cdot 1000}{C} = \frac{0.1 \cdot 1000}{2} = 50 \text{ ml} \] ### Kết luận Dựa vào các phản ứng, bạn đã xác định được khối lượng bột D sau nung và tính được thể tích dung dịch HCl đã dùng là 50 ml (hoặc 0.05 L). Lưu ý: Để có số liệu chính xác cho bệ phận Al và Fe, cần có các thông tin bổ sung mà phải xác định a. Tất cả đây chỉ là các phương trình và cơ sở tổng quát mà không có số liệu cụ thể cho số lượng dụng cụ có thể có.