Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Chọn đáp án đúng khi nói về nhu cầu ánh sáng của cây ưa sáng và cây ưa bóng? Ở thực vật các chất nào dưới đây được vận chuyển từ rễ lên lá?

Câu 1. Chọn đáp án đúng khi nói về nhu cầu ánh sáng của cây ưa sáng và cây ưa bóng
. A. Các cây ưa sáng không cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần nhiều ánh sáng.
B. cây ưa sáng cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần nhiều ánh sáng.
C. Các cây ưa sáng cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần ánh sáng.
D. Các cây ưa sáng không cần ánh sáng, cây ưa bóng cần ánh sáng mạnh.
Câu 2. Ở thực vật các chất nào dưới đây được vận chuyển từ rễ lên lá?
A. Chất hữu cơ và chất khoáng.
B. Nước và chất khoáng.
C. Chất hữu cơ và nước.
D. Nước, chất hữu cơ và chất khoáng.
Câu 3. Yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật là?
A. Ánh sáng.
B. Nhiệt độ
. C. Độ ẩm
. D. Cả A,B và C.
Câu 4. Cho hình ảnh sau: Trong số các sinh vật trong hình ảnh trên, sinh vật có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ là:
A. virus khảm thuốc lá, trực khuẩn đường ruột, rêu.            B. nấm nhầy, cây ổi, dương xỉ.
C. rêu, cây ổi, dương xỉ.                                                       D. nấm nhầy, rêu, cây ổi, dương xỉ.
Câu 5. Trong cơ thể con người, quá trình nào sau đây sinh ra nhiệt? 
  A. Quá trình quang hợp.
B. Quá trình hô hấp tế bào.
C. Quá trình tiêu hóa.
D. Quá trình tuần hoàn.
Câu 6. Trong quá trình quang hợp, sự chuyển hóa vật chất diễn ra như thế nào?
A. Quá trình quang hợp đã chuyển hóa glucose thành nước và khí oxygen.
B. Quá trình quang hợp đã chuyển hóa nước và khí oxygen thành glucose.
C. Quá trình quang hợp đã chuyển hóa glucose thành nước và khí carbon dioxide.
D. Quá trình quang hợp đã chuyển hóa nước và khí carbon dioxide thành glucose.
Câu 7. Vì sao khi hoạt động mạnh hoặc chơi thể thao nhịp thở của con người lại cao hơn mức bình thường? A. Khi hoạt động mạnh hoặc chơi thể thao nhịp thở của con người cao hơn mức bình thường vì để điều hòa thân nhiệt.
B. Khi hoạt động mạnh hoặc chơi thể thao nhịp thở của con người cao hơn mức bình thường vì để cung cấp đầy đủ khí oxygen và đào thải khí carbon dioxide kịp thời giúp quá trình hô hấp giải phóng năng lượng.
C. Khi hoạt động mạnh hoặc chơi thể thao nhịp thở của con người cao hơn mức bình thường vì để cung cấp đầy đủ khí carbon dioxide và đào thải khí oxygen kịp thời giúp quá trình hô hấp giải phóng năng lượng.
D. Khi hoạt động mạnh hoặc chơi thể thao nhịp thở của con người cao hơn mức bình thường vì để cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng giúp quá trình hô hấp giải phóng năng lượng.
Câu 8. Đối với lúa sau khi thu hoạch, người ta thường bảo quản bằng cách:
A. phơi khô hoặc sấy khô.
B. bảo quản lạnh.
C. bảo quản nóng.
D. bảo quản khí.
Câu 9. Bào quan thực hiện quá trình hô hấp tế bào là:
A. lục lạp.
 B. ti thể.
C. nhân tế bào
. D. tế bào chất
. Câu 10. Bào quan thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật là: 
A. lục lạp.
B. ti thể.
C. nhân tế bào. D. tế bào chất.
Câu 11. Cho các hình sau: Hình mô tả sinh vật không có khả năng tự tổng hợp các hợp chất hữu cơ là
: A. b, c, d, f.
B. b, c, f.
C. a, d, e.
D. a, e
Câu 12. Bạn Lan tiến hành thí nghiệm như sau: Trồng hai chậu đỗ cho tới khi hai chậu lên xanh tốt như nhau. Sau đó, chậu 1 bạn tiến hành tưới nước như bình thường. Chậu 2 dừng tưới nước trong nhiều ngày. Bạn Lan nhận thấy sau một thời gian dừng tưới nước, chậu 2 héo dần và chết. Còn chậu 1 phát triển bình thường. Mục đích của thí nghiệm trên là:
A. kiểm tra sức sống của cây.                               B. kiểm tra sức chịu đựng của cây.
C. đánh giá vai trò của nước đối với cây.       D. đánh giá vai trò của việc chăm sóc đối với cây
Câu 13. Cho các yếu tố sau: 1. Ánh sáng. 2. Nhiệt độ 3. Hàm lượng khí carbon dioxide 4. Nước Trong các yếu tố kể trên, yếu tố nào ảnh hưởng đến quá trình quang hợp 
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 2, 3, 4
. Câu 14. Cho các đặc điểm sau: 1. Thường mọc ở những nơi quang đãng 2. Phiến lá thường nhỏ 3. Lá thường có màu xanh sẫm 4. Lá thường có màu xanh sáng 5. Thường mọc dưới tán cây khác 6. Phiến lá thường rộng Những đặc điểm của cây ưa ánh sáng mạnh là:
A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4 C. 3, 5, 6 D. 2, 3, 5
Câu 15. Cho các đặc điểm sau: 1. Thường mọc ở những nơi quang đãng 2. Phiến lá thường nhỏ 3. Lá thường có màu xanh sẫm 4. Lá thường có màu xanh sáng 5. Thường mọc dưới tán cây khác 6. Phiến lá thường rộng Những đặc điểm của cây ưa ánh sáng yếu là A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 3, 5, 6. D. 2, 3, 5. Câu 16. Vì sao trong nông nghiệp để tăng năng suất một số loại cây trồng người ta thường dùng đèn chiếu sáng vào ban đêm? A. Vì khi chiếu sáng vào ban đêm sẽ tăng thời gian chiếu sáng từ đó tăng cường độ quang hợp của cây trồng → Góp phần tăng năng suất. B. Vì khi chiếu sáng vào ban đêm sẽ tăng thời gian chiếu sáng từ đó giảm cường độ quang hợp của cây trồng → Góp phần tăng năng suất. C. Vì khi chiếu sáng vào ban đêm sẽ góp phần làm giảm sự xuất hiện của sâu bệnh hại → Góp phần tăng năng suất cây trồng. D. Vì khi chiếu sáng vào ban đêm sẽ góp phần làm giảm sự xuất hiện của sâu bệnh hại, giảm cường độ quang hợp → Góp phần tăng năng suất. Câu 17. Cường độ quang hợp là: A. đại lượng đo khả năng quang hợp được tính bằng số g carbon dioxide lá hấp thụ hay số mg oxygen lá thải ra khi quang hợp trong một đơn vị thời gian trên một đơn vị diện tích lá (g CO2/ dm2 lá/giờ). B. đại lượng đo khả năng quang hợp được tính bằng số g carbon dioxide lá hấp thụ hay số g oxygen lá thải ra khi quang hợp trong một đơn vị thời gian trên một đơn vị diện tích lá (g CO2/dm2 lá/giờ). C. đại lượng đo khả năng quang hợp được tính bằng số mg carbon dioxide lá hấp thụ hay số mg oxygen lá thải ra khi quang hợp trong một đơn vị thời gian trên một đơn vị diện tích lá (mg CO2/dm2 lá/giờ). D. đại lượng đo khả năng quang hợp được tính bằng số mg carbon dioxide lá hấp thụ hay số g oxygen lá thải ra khi quang hợp trong một đơn vị thời gian trên một đơn vị diện tích lá (mg CO2/ dm2 lá/giờ) Câu 18. Trong nhóm cây dưới đây, nhóm cây trồng nào cần ít nước? A. Cây cải, cây khoai môn, cây sen đá, cây lô hội, cây lưỡi hổ. B. Cây sen đá, cây lô hội, cây lưỡi hổ, cây kim tiền, cây lá bỏng. C. Cây cải, cây ráy, cây lưỡi hổ, cây kim tiền, cây lá bỏng. D. Cây sen đá, cây ráy, cây lưỡi hổ, cây kim tiền, cây lá bỏng. Câu 19. Quang hợp diễn ra bình thường ở nhiệt độ trung bình là A. 8⸰C - 25⸰C. B. 20⸰C - 30⸰C. C. 10⸰C - 30⸰C. D. 25⸰C - 36⸰C. Câu 20. Cho các mệnh đề sau: 1. Thoát hơi nước 2. Hút khí carbon dioxide 3. Nơi sống cho sinh vật khác 4. Tổng hợp chất hữu cơ, cung cấp thức ăn cho sinh vật khác 5. Thải khí oxygen 6. Cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu, thuốc chữa bệnh 7. Chống xói mòn và sạt lở đất 8. Hạn chế tăng nhiệt độ Trái Đất 9. Hạn chế biến đổi khí hậu Trồng và bảo vệ cây xanh có số vai trò là: A. 5. B. 6. C. 8. D. 9 Câu 21. Ghép cột A với mệnh đề ở cột B Cột A Cột B a. Cường độ quang hợp tăng 1. Nhiệt độ 35oC 2. Tưới tiêu nước hợp lí 3. Đảm bảo mật độ và khoảng cách giữa các cây b. Cường độ quang hợp giảm 4. Chiếu sáng đèn vào ban đêm 5. Hạn chế tưới nước cho cây 6. Nhiệt độ 15oC Đáp án đúng là A. a - 2, 3, 4, 6 và b - 1, 5. B. a - 2, 3, 4 và b - 1, 5, 6. C. a - 2, 3, 6 và b - 1, 4, 5. D. a - 2, 4, 6 và b - 1, 3, 5 . Câu 22. Bạn An tiến hành thí nghiệm như sau: Lấy vài cành rong đuôi chó cho vào phễu thủy tinh trong suốt úp ngược và đặt trong cốc thủy tinh đừng đầy nước. Lấy ống nghiệm chứa đầy nước, dùng ngón tay cái bịt vào đầu ống nghiệm rồi úp lên cuống phễu thủy tinh. Chiếu ánh sáng đèn vào cốc thủy tinh chứa ống nghiệm khoảng 15 - 20 phút. Thay đổi cường độ chiếu sáng bằng cách thay đổi khoảng cách giữa đèn và cành rong. Cành rong đuôi chó quang hợp giải phóng khí oxygen tạo bọt khí. Khi khoảng cách đèn càng xa, số lượng bọt khí càng ít. Em hãy cho biết, thí nghiệm bạn An làm nhằm chứng minh ảnh hưởng của nhân tố nào đến quá trình quang hợp của cây? A. Nồng độ khí carbon dioxide. B. Cường độ ánh sáng. C. Hàm lượng nước. D. Nhiệt độ Câu 23. Muốn chứng minh ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự sinh trưởng và phát triển của cây đậu tương, An đã nghĩ đến một số phương pháp tiến hành thí nghiệm như sau: Phương pháp 1: Trồng cây đậu thành 2 chậu thí nghiệm. Chậu 1 để ở giữa sân nhà; chậu 2 để ở dưới gốc cây. Sau đó theo dõi và ghi kết quả. Phương pháp 2: Trồng cây đậu thành 2 chậu thí nghiệm. Chậu 1 để trong nhà, dưới bóng đèn sợi đốt; chậu 2 để ở giữa sân. Sau đó theo dõi và ghi kết quả. Phương pháp 3: Trồng cây đậu thành 2 chậu thí nghiệm. Chậu 1 để trong nhà có điều hòa; chậu 2 để ở giữa sân nhà. Sau đó theo dõi và ghi kết quả. Theo em, An nên lựa chọn phương pháp thí nghiệm nào để cho kết quả chính xác nhất? A. Phương án 1. B. Phương án 2. C. Phương án 3. D. Không có phương án Câu 24. Vì sao trong thực tế người ta lại cần phải chống nóng và chống rét cho cây trồng? A. Vì mỗi loại cây trồng c hỉ sinh trưởng và phát triển thuận lợi trong một khoảng nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ trung bình thường trong khoảng từ 20 – 30oC. Do vậy cần chống nóng khi nhiệt độ cao hơn và chống rét khi nhiệt độ thấp hơn để cây đảm bảo sinh trưởng và phát triển tốt. B. Vì khi không chống rét và chống nóng cho cây thì cây trồng sẽ chết. C. Vì khi cây bị nóng thì cần tưới nhiều nước cho cây, do vậy cần chống nóng để giảm bớt lượng nước tưới. Khi cây bị rét quá thì cần chống rét để hạn chế sâu bệnh phá hại cây trồng. D. Vì mỗi loại cây trồng chỉ sinh trưởng và phát triển thuận lợi trong một khoảng nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ trung bình thường trong khoảng từ 30 – 35oC. Do vậy cần chống nóng khi nhiệt độ cao hơn và chống rét khi nhiệt độ thấp hơn để cây đảm bảo sinh trưởng và phát triển tốt. Câu 25. Tại sao những cây như cây vạn niên thanh, cây địa lan lại có thể trồng được trong nhà? A. Vì đây là những cây sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện ánh sáng yếu. B. Vì đây là những cây sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện ánh sáng mạnh. C. Vì đây là những cây sinh trưởng và phát triển tốt ở tất cả các điều kiện môi trường. D. Vì đây là những cây cảnh nên con người trồng trong nhà, sau đó cây thích nghi. Câu 26. Cho các biện pháp sau: 1. Ngâm hạt giống trước khi gieo vào nước lạnh sau đó chuyển sang nước nóng để tăng tính chống chịu của hạt giống. 2. Bón phân hợp lí 3. Lắp đèn LED với cường độ ánh sáng và màu sắc khác nhau 4. Lắp đặt mái che 5. Tưới tiêu nước hợp lí Biện pháp chống nóng cho cây trồng là A. 2, 3, 4, 5. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 3, 5. D. 1, 2, 4, 5. Câu 27. Quá trình trao đổi chất của con người thải ra môi trường những chất nào? A. Khí carbon dioxide, nước tiểu, mô hôi. B. Khí oxygen, nước tiểu, mồ hôi, nước mắt. C. Khí oxygen, khí carbon dioxide, nước tiểu. D. Khí oxygen, phân, nước tiểu, mồ hôi. Câu 28. Dựa vào kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm. Đó là A. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng. B. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật dị dưỡng. C. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hoại dưỡng. D. nhóm sinh vật dị dưỡng và nhóm sinh vật hóa dưỡng. Câu 29. Chuyển hóa năng lượng là: A. quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác. B. quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học. C. quá trình biến đổi năng lượng hóa học thành nhiệt năng. D. quá trình biến đổi năng lượng để hoạt động hàng ngày. Câu 30. Trong tế bào và cơ thể sinh vật, năng lượng chủ yếu được tích trữ A. trong các liên kết hóa học. B. trong các mô mỡ và máu. C. trong các phản ứng. D. trong các bào quan của tế bào. Câu 31. Trong quá trình quang hợp, cây xanh có thể tự tổng hợp được chất hữu cơ nhờ ánh sáng mặt trời, nước và khí carbon dioxide. Sự chuyển hóa năng lượng trong quá trình này là A. năng lượng nhiệt được chuyển hóa thành năng lượng hóa năng. B. năng lượng quang năng được chuyển hóa thành năng lượng nhiệt năng. C. năng lượng quang năng được chuyển hóa thành năng lượng hóa năng. D. năng lượng nhiệt năng được chuyển hóa thành năng lượng quang năng Câu 32. Vì sao khi vận động cơ thể nóng dần lên? A. Bởi vì khi vận động, trong cơ thể, thức ăn được biến đổi thành năng lượng hóa học nên nóng cơ thể. B. Bởi vì khi vận động nhiều, cơ thể sẽ đổ nhiều mồ hôi mất nước nên nóng dần lên. C. Bởi vì khi vận động, để có năng lượng cho quá trình hoạt động thì trong cơ thể đã xảy ra một phản ứng biến đổi hóa học và phản ứng này sinh ra nhiệt, khiến cho cơ thể nóng dần lên. D. Bởi vì khi vận động thì trong cơ thể con người đã xảy ra sự biến đổi năng lượng từ dạng liên kết hóa học tích trữ sang cơ năng và nhiệt năng, nên khiến cho cơ thể người nóng dần lên. Câu 33. Làm việc nhiều cần tiêu thụ nhiều thức ăn vì A. thức ăn là nguồn cung cấp nguyên liệu cho quá trình chuyển hóa tạo năng lượng để hoạt động. B. thức ăn là nguồn cung cấp nguyên liệu cho quá trình chuyển hóa tạo nhiệt năng để duy trì nhiệt độ cơ thể. C. thức ăn là nguồn cung cấp nguyên liệu cho quá trình chuyển hóa tạo năng lượng để đào thải khí carbon dioxide ra ngoài. D. thức ăn là nguồn cung cấp nguyên liệu cho quá trình chuyển hóa tạo nhiệt năng để đào thải mồ hôi ra ngoài. Câu 34. Đặc điểm nào của lá cây phù hợp với chức năng quang hợp? 1. Lá cây dạng bản dẹt giúp thu nhận được nhiều ánh sáng. 2. Các tế bào ở lớp giữa của lá có nhiều lục lạp. 3. Lục lạp chứa chất diệp lục thu nhận ánh sáng dùng cho tổng hợp chất hữu cơ của lá cây. 4. Khí khổng phân bố trên bề mặt của lá có vai trò chính trong quá trình trao đổi khí và thoát hơi nước. 5. Gân lá (mạch dẫn) có chức năng vận chuyển nước đến lục lạp và vận chuyển chất hữu cơ từ lục lạp về cuống lá, từ đó vận chuyển đến các bộ phận khác của cây. Số đáp án đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5 Câu 35. Trên thực tế, để thích nghi với điều kiện sống tại môi trường sa mạc, lá của cây xương rồng đã biến đổi thành gai. Vậy cây xương rồng quang hợp chủ yếu bằng bộ phận nào sau đây? A. Lá cây. B. Thân cây. C. Rễ cây. D. Gai của cây Câu 36. Trong thực tế, có một số loại cây trồng như cây thài lài tía, cây phong lá đỏ. Lá cây có màu sắc nổi trội là màu tím và màu đỏ mà không phải màu xanh. Vậy những cây đó quang hợp như thế nào? A. Có khả năng quang hợp. Vì sắc tố quang hợp của cây thài lài tía và cây phong lá đỏ là màu tím và màu đỏ nên chúng vẫn có khả năng quang hợp như bình thường. B. Có khả năng quang hợp. Vì ngoài chất diệp lục giữ chức năng chính là quang hợp thì các loại cây này còn có các chất khác tạo nên màu của các loại lá này. C. Không có khả năng quang hợp. Vì để thích nghi với điều kiện môi trường sống nên chất diệp lục bị thay thế hoàn toàn bằng các hợp chất khác đã tạo nên màu của lá. D. Không có khả năng quang hợp. Vì các lá cây này có các chất diệp lục dưới điều kiện môi trường, những chất diệp lục này sẽ biến đổi màu sắc cho phù hợp. Câu 38. Hô hấp tế bào là A. quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng, cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể. B. quá trình tế bào phân giải chất vô cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể. C. quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sinh sản. D. quá trình tế bào phân giải chất vô cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sinh trưởng và phát triển. Câu 39. Hô hấp tế bào có vai trò như thế nào trong hoạt động sống của sinh vật? A. Cung cấp khí oxygen cho hoạt động sống của sinh vật. B. Cung cấp khi carbon dioxiode cho hoạt động sống của sinh vật. C. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của sinh vật. D. Cung cấp nước và nhiệt cho hoạt động sống của sinh vật. Câu 40. Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp tế bào thể hiện như sau: Khí oxygen + ? → Khí carbon dioxiode + Nước + Năng lượng (ATP và nhiệt) Chất ? trong phương trình trên là: A. glucose. B. khí carbon dioxiode. C. muối khoáng. D. tinh bột.
II. TỰ LUẬN:
Câu 1: Trình bày một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp và quá trình hô hấp. Câu 2: Quang hợp là gì? Hãy viết phương trình tổng quát dạng chữ của quá trình quang hợp. Câu 3: Hô hấp là gì? Hãy viết phương trình tổng quát dạng chữ của quá trình hô hấp
2 trả lời
Hỏi chi tiết
15
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là câu trả lời cho các câu hỏi của bạn:

**Câu 1:** Chọn đáp án đúng khi nói về nhu cầu ánh sáng của cây ưa sáng và cây ưa bóng
**Đáp án:** B. cây ưa sáng cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần nhiều ánh sáng.

**Câu 2:** Ở thực vật các chất nào dưới đây được vận chuyển từ rễ lên lá?
**Đáp án:** B. Nước và chất khoáng.

**Câu 3:** Yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật là?
**Đáp án:** D. Cả A, B và C.

**Câu 4:** Trong số các sinh vật trong hình ảnh trên, sinh vật có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ là:
**Đáp án:** C. rêu, cây ổi, dương xỉ.

**Câu 5:** Trong cơ thể con người, quá trình nào sau đây sinh ra nhiệt?
**Đáp án:** B. Quá trình hô hấp tế bào.

**Câu 6:** Trong quá trình quang hợp, sự chuyển hóa vật chất diễn ra như thế nào?
**Đáp án:** D. Quá trình quang hợp đã chuyển hóa nước và khí carbon dioxide thành glucose.

**Câu 7:** Vì sao khi hoạt động mạnh hoặc chơi thể thao nhịp thở của con người lại cao hơn mức bình thường?
**Đáp án:** B. Khi hoạt động mạnh hoặc chơi thể thao nhịp thở của con người cao hơn mức bình thường vì để cung cấp đầy đủ khí oxygen và đào thải khí carbon dioxide kịp thời giúp quá trình hô hấp giải phóng năng lượng.

**Câu 8:** Đối với lúa sau khi thu hoạch, người ta thường bảo quản bằng cách:
**Đáp án:** A. phơi khô hoặc sấy khô.

**Câu 9:** Bào quan thực hiện quá trình hô hấp tế bào là:
**Đáp án:** B. ti thể.

**Câu 10:** Bào quan thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật là:
**Đáp án:** A. lục lạp.

**Câu 11:** Hình mô tả sinh vật không có khả năng tự tổng hợp các hợp chất hữu cơ là:
**Đáp án:** D. a, e.

**Câu 12:** Mục đích của thí nghiệm trên là:
**Đáp án:** C. đánh giá vai trò của nước đối với cây.

**Câu 13:** Yếu tố nào ảnh hưởng đến quá trình quang hợp:
**Đáp án:** A. 1, 2, 3, 4.

**Câu 14:** Những đặc điểm của cây ưa ánh sáng mạnh là:
**Đáp án:** A. 1, 2, 3.

**Câu 15:** Những đặc điểm của cây ưa ánh sáng yếu là
**Đáp án:** C. 3, 5, 6.

**Câu 16:** Vì sao trong nông nghiệp để tăng năng suất một số loại cây trồng người ta thường dùng đèn chiếu sáng vào ban đêm?
**Đáp án:** A. Vì khi chiếu sáng vào ban đêm sẽ tăng thời gian chiếu sáng từ đó tăng cường độ quang hợp của cây trồng → Góp phần tăng năng suất.

**Câu 17:** Cường độ quang hợp là:
**Đáp án:** A. đại lượng đo khả năng quang hợp được tính bằng số g carbon dioxide lá hấp thụ hay số mg oxygen lá thải ra khi quang hợp trong một đơn vị thời gian trên một đơn vị diện tích lá (g CO2/ dm2 lá/giờ).

**Câu 18:** Nhóm cây trồng nào cần ít nước?
**Đáp án:** A. Cây cải, cây khoai môn, cây sen đá, cây lô hội, cây lưỡi hổ.

**Câu 19:** Quang hợp diễn ra bình thường ở nhiệt độ trung bình là
**Đáp án:** B. 20⸰C - 30⸰C.

**Câu 20:** Trồng và bảo vệ cây xanh có vai trò là:
**Đáp án:** C. 8.

**Câu 21:** Ghép cột A với mệnh đề ở cột B.
**Đáp án:** A. a - 2, 3, 4, 6 và b - 1, 5.

**Câu 22:** Em hãy cho biết, thí nghiệm bạn An làm nhằm chứng minh ảnh hưởng của nhân tố nào đến quá trình quang hợp của cây?
**Đáp án:** B. Cường độ ánh sáng.

**Câu 23:** Theo em, An nên lựa chọn phương pháp thí nghiệm nào để cho kết quả chính xác nhất?
**Đáp án:** C. Phương án 3.

**Câu 24:** Vì sao trong thực tế người ta lại cần phải chống nóng và chống rét cho cây trồng?
**Đáp án:** A. Vì mỗi loại cây trồng chỉ sinh trưởng và phát triển thuận lợi trong một khoảng nhiệt độ nhất định.

**Câu 25:** Tại sao những cây như cây vạn niên thanh, cây địa lan lại có thể trồng được trong nhà?
**Đáp án:** A. Vì đây là những cây sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện ánh sáng yếu.

**Câu 26:** Biện pháp chống nóng cho cây trồng là
**Đáp án:** A. 2, 3, 4, 5.

**Câu 27:** Quá trình trao đổi chất của con người thải ra môi trường những chất nào?
**Đáp án:** A. Khí carbon dioxide, nước tiểu, mồ hôi.

**Câu 28:** Dựa vào kiểu trao đổi chất, người ta chia sinh vật thành 2 nhóm. Đó là
**Đáp án:** B. nhóm sinh vật tự dưỡng và nhóm sinh vật dị dưỡng.

**Câu 29:** Chuyển hóa năng lượng là:
**Đáp án:** A. quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

**Câu 30:** Trong tế bào và cơ thể sinh vật, năng lượng chủ yếu được tích trữ
**Đáp án:** A. trong các liên kết hóa học.

**Câu 31:** Sự chuyển hóa năng lượng trong quá trình quang hợp là
**Đáp án:** C. năng lượng quang năng được chuyển hóa thành năng lượng hóa năng.

**Câu 32:** Tại sao khi vận động cơ thể nóng dần lên?
**Đáp án:** C. Bởi vì khi vận động, để có năng lượng cho quá trình hoạt động thì trong cơ thể đã xảy ra một phản ứng biến đổi hóa học và phản ứng này sinh ra nhiệt.

**Câu 33:** Làm việc nhiều cần tiêu thụ nhiều thức ăn vì
**Đáp án:** A. thức ăn là nguồn cung cấp nguyên liệu cho quá trình chuyển hóa tạo năng lượng để hoạt động.

**Câu 34:** Số đáp án đúng là
**Đáp án:** Tất cả các đặc điểm (1, 2, 3, 4, 5) đều phù hợp với chức năng quang hợp.

**Câu 35:** Vậy cây xương rồng quang hợp chủ yếu bằng bộ phận nào sau đây?
**Đáp án:** B. Thân cây.

**Câu 36:** Vậy những cây đó quang hợp như thế nào?
**Đáp án:** A. Có khả năng quang hợp. Vì sắc tố quang hợp của cây thài lài tía và cây phong lá đỏ là màu tím và màu đỏ nên chúng vẫn có khả năng quang hợp như bình thường.

**Câu 38:** Hô hấp tế bào là
**Đáp án:** A. quá trình tế bào phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng, cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.

**Câu 39:** Hô hấp tế bào có vai trò như thế nào trong hoạt động sống của sinh vật?
**Đáp án:** C. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của sinh vật.

**Câu 40:** Chất ? trong phương trình trên là:
**Đáp án:** A. glucose.

---

### II. TỰ LUẬN:

**Câu 1:** Một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp và quá trình hô hấp:
1. **Ánh sáng:** Cường độ ánh sáng ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ quang hợp. Cây cần một lượng ánh sáng đủ để tổng hợp chất hữu cơ.
2. **Nhiệt độ:** Các enzym tham gia vào quá trình quang hợp và hô hấp hoạt động hiệu quả trong nhiệt độ nhất định.
3. **Hàm lượng khí carbon dioxide:** Tăng cường độ khí CO2 sẽ giúp tăng cường quá trình quang hợp.
4. **Nước:** Thiếu nước gây cản trở quá trình quang hợp và hô hấp tế bào.

**Câu 2:** Quang hợp là quá trình mà thực vật, tảo và một số vi khuẩn sử dụng ánh sáng mặt trời để chuyển hóa nước và khí carbon dioxide thành glucose và oxy.
**Phương trình tổng quát dạng chữ của quá trình quang hợp:**
Ánh sáng + Carbon dioxide + Nước → Glucose + Oxy.

**Câu 3:** Hô hấp là quá trình tế bào chuyển hóa chất hữu cơ (thường là glucose) thành năng lượng mà tế bào cần sử dụng để duy trì sự sống.
**Phương trình tổng quát dạng chữ của quá trình hô hấp:**
Glucose + Oxy → Carbon dioxide + Nước + Năng lượng (ATP và nhiệt).

Hy vọng những câu trả lời trên sẽ hữu ích cho bạn!
0
0
Gojo Satoru
hôm qua
+5đ tặng
Câu 1: A
Câu 2 : B 
Câu 3 : D 
Câu 4 : A 
Câu 5 : C 
Câu 6 : B
Câu 7 : C

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Chou
hôm qua
+4đ tặng
Câu 1: B. cây ưa sáng cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần nhiều ánh sáng.

Giải thích: Cây ưa sáng có khả năng quang hợp mạnh, cần nhiều ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ. Ngược lại, cây ưa bóng thường sống ở những nơi ít ánh sáng, chúng đã thích nghi với điều kiện ánh sáng yếu.
Câu 2: B. Nước và chất khoáng.

Giải thích: Rễ cây hấp thụ nước và các chất khoáng từ đất, sau đó được vận chuyển lên lá qua mạch gỗ.
Câu 3: D. Cả A, B và C.

Giải thích: Ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm đều ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước, hấp thụ nước và vận chuyển các chất dinh dưỡng ở thực vật.
Câu 4: C. rêu, cây ổi, dương xỉ.

Giải thích: Chỉ có thực vật mới có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ qua quá trình quang hợp. Trong các sinh vật đã cho, rêu, cây ổi, dương xỉ là thực vật.
Câu 5: B. Quá trình hô hấp tế bào.

Giải thích: Hô hấp tế bào là quá trình giải phóng năng lượng từ chất hữu cơ, đồng thời sinh ra nhiệt.
Câu 6: D. Quá trình quang hợp đã chuyển hóa nước và khí carbon dioxide thành glucose.

Giải thích: Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp glucose từ nước và khí carbon dioxide.
Câu 7: B. Khi hoạt động mạnh hoặc chơi thể thao nhịp thở của con người cao hơn mức bình thường vì để cung cấp đầy đủ khí oxygen và đào thải khí carbon dioxide kịp thời giúp quá trình hô hấp giải phóng năng lượng.   

Giải thích: Khi hoạt động mạnh, cơ thể cần nhiều năng lượng hơn, do đó nhu cầu về oxy tăng lên. Nhịp thở tăng giúp cung cấp đủ oxy cho quá trình hô hấp và thải bỏ khí carbon dioxide.
Câu 8: A. phơi khô hoặc sấy khô.

Giải thích: Phơi khô hoặc sấy khô giúp giảm độ ẩm trong hạt, hạn chế sự phát triển của vi sinh vật, giúp bảo quản lúa được lâu hơn.
Câu 9: B. ti thể.

Giải thích: Ti thể là bào quan thực hiện quá trình hô hấp tế bào, giải phóng năng lượng từ chất hữu cơ.
Câu 10: A. lục lạp.

Giải thích: Lục lạp là bào quan đặc trưng của tế bào thực vật, nơi diễn ra quá trình quang hợp.
 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Sinh học Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo