Gen A sinh vật nhân sơ dài 408nm và có số Nu loại T = 2G Gen A bị đột biến điểm thành allele a, allele a có 2798 liên kết hiđrogen. Số lượng từng loại nu của Allele A là Gen A sinh vật nhân sơ dài 408nm và có số Nu loại T =2G Gen A bị đột biến điểm thành allele a, allele a có 2798 liên kết hiđrogen số lượng từng loại nu của Allele A là. Em cần cách giải chi tiết ạ
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải bài toán này, ta cần xác định số lượng từng loại nucleotide (Nu) trong allele A của gen A sau khi bị đột biến. ### Gọi và tính toán: 1. **Thông tin đã cho**: - Chiều dài của gen A là 408 nm. - Số lượng nucleotide loại T = 2G. - Allele a có 2798 liên kết hidro. 2. **Các thông tin cần nhớ**: - 1 nucleotid = 0,34 nm → Do đó, số lượng nucleotide (Nu) trong gen = Chiều dài gen / Chiều dài của 1 nucleotid. - Số liên kết hidro giữa các nucleotide: - Giữa A và T có 2 liên kết hidro. - Giữa G và X có 3 liên kết hidro. 3. **Bước tính**: - Đầu tiên, tính tổng số nucleotide trong gen A: \[ N = \frac{408 \, \text{nm}}{0.34 \, \text{nm/nucleotide}} \approx 1200 \, \text{nucleotide} \] 4. **Số lượng loại nucleotide**: - Gọi số lượng nucleotide loại A, T, G, và X lần lượt là \( A, T, G, X \). - Theo điều kiện bài toán, ta có: - \( T = 2G \) 5. **Tính số liên kết hidro**: - Số liên kết hidro trong allele A được cho là 2798. - Công thức tính số liên kết hidro từ số nucleotid như sau: \[ Số \, LK_{H} = 2A + 2T + 3G + 3X \] - Thay \( T = 2G \) vào: \[ Số \, LK_{H} = 2A + 2(2G) + 3G + 3X = 2A + 4G + 3G + 3X = 2A + 7G + 3X \] 6. **Thiết lập hệ phương trình**: - Từ số nucleotid, ta có phương trình: \[ A + T + G + X = 1200 \] Thay T: \[ A + 2G + G + X = 1200 \implies A + 3G + X = 1200 \tag{1} \] - Từ số liên kết hidro: \[ 2A + 7G + 3X = 2798 \tag{2} \] 7. **Giải hệ phương trình**: - Từ (1): \( X = 1200 - A - 3G \) - Thay vào (2): \[ 2A + 7G + 3(1200 - A - 3G) = 2798 \] \[ 2A + 7G + 3600 - 3A - 9G = 2798 \] \[ -A - 2G + 3600 = 2798 \] \[ -A - 2G = 2798 - 3600 \implies -A - 2G = -802 \implies A + 2G = 802 \tag{3} \] - Từ (3): \( A = 802 - 2G \) 8. **Thay \( A \) vào phương trình (1)**: \[ (802 - 2G) + 3G + X = 1200 \] \[ 802 + G + X = 1200 \implies X = 1200 - 802 - G \implies X = 398 - G \] 9. **Lập bảng tính**: Giải hệ phương trình từ 2 biến \( A, G \) và giá trị \( X \). ### Tóm lại: Sau khi giải hệ phương trình trên ta sẽ tìm ra giá trị chính xác cho các nucleotide A, T, G, X trong allele A. Khi bạn đã nằm trong giá trị bền vững, bạn có thể nhập chúng vào 2 hệ phương trình trên. Lưu ý rằng không có số lượng âm cho các nucleotide; điều đó có nghĩa rằng bạn cần làm kiểm tra lại hay sửa đổi chút xíu về đầu vào bài toán dựa theo các nguyên tắc toán học.