Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Trắc nghiệm Hóa Học 10

----- Nội dung ảnh -----
Câu 2.41: Công thức oxide cao nhất của chì hay lead (Pb, thuộc chu kỳ 6, nhóm IVA) là
A. PbO.
B. PbO₂.
C. Pb₂O₃.
D. PbO₄.

Câu 2.42: Công thức oxide cao nhất của caesium (Cs, thuộc chu kỳ 6, nhóm IA) là
A. Cs₂O.
B. CsO.
C. Cs₂O₃.
D. CsO₂.

Câu 2.43: Công thức oxide cao nhất của arsenic (As, thuộc chu kỳ 4, nhóm VA) là
A. AsO₂.
B. As₂O₃.
C. AsO₃.
D. As₂O₇.

Câu 2.44: Công thức oxide cao nhất của gallium (Ga, thuộc chu kỳ 4, nhóm IIIA) là
A. GaO.
B. Ga₂O₃.
C. GaO₂.
D. Ga₂O₅.

Câu 2.45: Công thức hydroxide cao nhất của iodine (I, thuộc chu kỳ 6, nhóm VIIA) là
A. HIO₄.
B. H₂IO₄.
C. H₃IO₄.
D. IOH.

Câu 2.46: Công thức hydroxide cao nhất của strontium (Sr, thuộc chu kỳ 5, nhóm IIA) là
A. Sr(OH)₂.
B. Sr(OH)₃.
C. Sr(OH)₄.
D. Sr(OH)₅.

Câu 2.47: Công thức hydroxide cao nhất của selenium (Se, thuộc chu kỳ 4, nhóm VIA) là
A. HSeO₄.
B. H₂SeO₄.
C. H₃SeO₄.
D. Se(OH)₄.

Câu 2.48: Nguyên tố silicon (Si) thuộc chu kỳ 3, nhóm IVA trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học. Công thức oxide cao nhất của silicon là
A. SiH₄.
B. SiO.
C. Si(OH)₄.
D. SiO₂.

Câu 2.49: Nguyên tố lưu huỳnh (sulfur, S) thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học. Công thức hóa học của sulfuric acid (hydroxide cao nhất của nguyên tố sulfur) là
A. H₂S.
B. SO₃.
C. H₂SO₃.
D. H₂SO₄.

Câu 2.50: Công thức oxide cao nhất của thiếc hay tin (Sn) là SnO₂. Trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học, nguyên tố thiếc thuộc nhóm
A. IIA.
B. IIB.
C. IVA.
D. VA.

Câu 2.51: Công thức hydroxide cao nhất của bromine (Br) là HBrO₄. Trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học, nguyên tố bromine thuộc nhóm là
A. IA.
B. IIA.
C. VA.
D. VIIA.

Câu 2.52: Công thức oxide cao nhất của nguyên tố X (thuộc chu kỳ 3 trong bảng tuần hoàn) là X₂O₅. Công thức hydroxide cao nhất của X là
A. X(OH)₂.
B. X(OH)₃.
C. H₃XO₄.
D. H₂XO₄.

Câu 2.53: Công thức oxide cao nhất của nguyên tố X (thuộc chu kỳ 3 trong bảng tuần hoàn) là XO₃. Công thức hydroxide cao nhất của X là
A. H₃XO₄.
B. H₄XO₃.
C. H₃XO₂.
D. H₂XO₂.

Câu 2.54: Công thức oxide cao nhất của natri (sodium) là Na₂O. Công thức hydroxide cao nhất của natri là
A. NaOH.
B. H₃NaO₄.
C. H₂NaO₂.
D. Na₂(OH)₄.

Câu 2.55: Oxide cao nhất của magnesi là
A. MgO.
B. K₂O.
C. Al₂O₃.
D. P₂O₅.

Câu 2.56: Oxide cao nhất của nguyên tố nào sau đây thuộc loại acidic oxide?
A. Sodium (chu kỳ 3, nhóm IA).
B. Calcium (chu kỳ 4, nhóm IIA).
C. Silicon (chu kỳ 4, nhóm IVA).
D. Lithium (chu kỳ 2, nhóm IA).
1 trả lời
Hỏi chi tiết
20
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
This appears to be a chemistry quiz or exam paper with multiple-choice questions related to chemical formulas for oxides and hydroxides of various elements. Each question identifies an element and asks for its highest oxidation state in oxide or hydroxide form.

If you have specific questions or need explanations regarding any concepts presented in the document, feel free to ask!
4
0
+5đ tặng
Câu 2.41: C. PbO₂
Câu 2.42: A. Cs₂O
Câu 2.43: B. As₂O₅
Câu 2.44: B. Ga₂O₃
Câu 2.45: A. HIO₄
Câu 2.46: B. Sr(OH)₂
Câu 2.47: B. H₂SeO₄
Câu 2.48: D. SiO₂
Câu 2.49: D. H₂SO₄
Câu 2.50: C. IVA
Câu 2.51: D. VIIA
Câu 2.52: B. X(OH)₃
Câu 2.53: B. XO₃
Câu 2.54: B. H₃XO₄
Câu 2.55: C. H₂XO₄
Câu 2.56: C. Silicon (chu kì 3, nhóm IVA)

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo