Rút gọn các biểu thức sau: \( \sqrt{4-2\sqrt{3}} \) Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để rút gọn biểu thức \( \sqrt{4 - 2\sqrt{3}} \), ta có thể viết lại biểu thức trong dấu căn dưới dạng bình phương của một biểu thức. Chúng ta đặt \( a = \sqrt{4 - 2\sqrt{3}} \). Ta tìm số \( b \) sao cho: \[ a^2 = 4 - 2\sqrt{3} = (x - y)^2 \] Căn cứ vào công thức \( (x - y)^2 = x^2 - 2xy + y^2 \), ta đặt \( x^2 + y^2 = 4 \) và \( 2xy = 2\sqrt{3} \). Từ \( 2xy = 2\sqrt{3} \), ta có \( xy = \sqrt{3} \). Với hệ phương trình: 1. \( x^2 + y^2 = 4 \) 2. \( xy = \sqrt{3} \) Thay \( y = \frac{\sqrt{3}}{x} \) vào phương trình 1: \[ x^2 + \left(\frac{\sqrt{3}}{x}\right)^2 = 4 \] \[ x^2 + \frac{3}{x^2} = 4 \] Giả sử \( t = x^2 \), ta có phương trình: \[ t + \frac{3}{t} = 4 \] Nhân hai bên với \( t \): \[ t^2 - 4t + 3 = 0 \] Giải phương trình bậc 2: \[ (t - 1)(t - 3) = 0 \] Vậy \( t = 1 \) hoặc \( t = 3 \), do đó \( x^2 = 1 \) hoặc \( x^2 = 3 \). Nếu \( x^2 = 1 \), thì \( y^2 = 3 \) (và ngược lại). Vì vậy, \( x = 1 \) và \( y = \sqrt{3} \), hoặc \( x = \sqrt{3} \) và \( y = 1 \). Như vậy, ta có thể viết \( 4 - 2\sqrt{3} \) dưới dạng \( (1 - \sqrt{3})^2 \). Do đó: \[ \sqrt{4 - 2\sqrt{3}} = 1 - \sqrt{3} \] Vậy kết quả là: \[ \sqrt{4 - 2\sqrt{3}} = 1 - \sqrt{3} \]