Một vật dao động điều hòa dọc theo trục x, vận tốc của vật khi đi qua vị trí cân bằng là 62.8cm/s và gia tốc cực đại của vật là 2m/s². Lấy π² = 10 Một vật dao động điều hòa dọc theo trục x, vận tốc của vật khi đi qua vị trí cân bằng là 62.8cm/s và gia tốc cực đại của vật là 2m/s². Lấy π² = 10. a) Xác định biên độ, chu kì và tần số dao động của vật. b) Viết phương trình dao động của vật nếu gốc thời gian chọn lúc vật qua điểm Mo có li độ xo = - 10√2 cm theo chiều dương trục tọa độ còn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng của vật. c) Tìm thời gian vật đi từ vị trí cân băng đến vị trí Mì có li độ x₁ = 10cm
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải bài toán này, ta sử dụng các công thức trong dao động điều hòa. ### a) Xác định biên độ, chu kỳ và tần số dao động của vật. Biết rằng: - Vận tốc tại vị trí cân bằng \( v = 62.8 \, \text{cm/s} = 0.628 \, \text{m/s} \) - Gia tốc cực đại \( a_{max} = 2 \, \text{m/s}^2 \) Gia tốc cực đại trong dao động điều hòa được tính bằng công thức: \[ a_{max} = \omega^2 A \] Trong đó \( A \) là biên độ và \( \omega \) là tần số góc. Vận tốc tại vị trí cân bằng được tính bằng: \[ v = \omega A \] ### Tính biên độ \( A \) Từ công thức vận tốc: \[ A = \frac{v}{\omega} \] Từ công thức gia tốc: \[ \omega = \sqrt{\frac{a_{max}}{A}} \quad \Rightarrow \quad A \omega^2 = a_{max} \] Kết hợp hai công thức trên, ta có: 1. Từ \( \omega = \frac{v}{A} \) 2. Thay vào \( A \omega^2 = a_{max} \): \[ A \left( \frac{v}{A} \right)^2 = 2 \quad \Rightarrow \quad \frac{v^2}{A} = 2 \] \[ A = \frac{v^2}{2} = \frac{(0.628)^2}{2} = \frac{0.394384}{2} \approx 0.1972 \, \text{m} \approx 19.72 \, \text{cm} \] ### Tính tần số \( f \) và chu kỳ \( T \) Tần số góc \( \omega \): \[ \omega = \frac{v}{A} = \frac{0.628}{0.1972} \approx 3.18 \, \text{rad/s} \] Tần số \( f \): \[ f = \frac{\omega}{2\pi} \approx \frac{3.18}{6.28} \approx 0.506 \, \text{Hz} \] Chu kỳ \( T \): \[ T = \frac{1}{f} \approx \frac{1}{0.506} \approx 1.975 \, \text{s} \approx 2 \, \text{s} \] ### Kết quả phần a: - Biên độ \( A \approx 19.72 \, \text{cm} \) - Chu kỳ \( T \approx 2 \, \text{s} \) - Tần số \( f \approx 0.506 \, \text{Hz} \) ### b) Viết phương trình dao động của vật Phương trình dao động điều hòa có dạng: \[ x(t) = A \cos(\omega t + \varphi) \] Với \( A \) là biên độ, \( \omega \) là tần số góc, và \( \varphi \) là pha ban đầu. Tính \( \omega \): \[ \omega = \sqrt{\frac{a_{max}}{A}} = \sqrt{\frac{2}{0.1972}} \approx 3.18 \, \text{rad/s} \] Xác định pha ban đầu \( \varphi \): Tại \( t = 0 \), \( x = -10\sqrt{2} \, \text{cm} \approx -14.14 \, \text{cm} \): \[ -14.14 = 19.72 \cos \varphi \] \[ \cos \varphi = \frac{-14.14}{19.72} = -0.716 \] Tìm \( \varphi \): \[ \varphi \approx \cos^{-1}(-0.716) \approx 2.3 \, \text{rad} \] Phương trình dao động: \[ x(t) = 19.72 \cos(3.18t + 2.3) \] ### Kết quả phần b: Phương trình dao động là \( x(t) = 19.72 \cos(3.18t + 2.3) \). ### c) Thời gian vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí \( M_1 \) có li độ \( x_1 = 10 \, \text{cm} \) Tìm thời gian \( t \) khi \( x(t) = 10 \, \text{cm} = 0.1 \, \text{m} \): \[ 0.1 = 19.72 \cos(3.18t + 2.3) \] \[ \cos(3.18t + 2.3) = \frac{0.1}{19.72} \approx 0.00507 \] \[ 3.18t + 2.3 \approx \cos^{-1}(0.00507) \] Giả sử: \[ 3.18t + 2.3 \approx 1.565 (s), \quad t \approx \frac{1.565 - 2.3}{3.18} \approx -0.230 \, s \quad (\text{không có nghĩa}) \] Giải cho góc thứ hai: \[ 3.18t + 2.3 \approx 2\pi - 1.565 \approx 4.718 \] Giải cho \( t \): \[ t \approx \frac{4.718 - 2.3}{3.18} \approx 0.757 \, s \] ### Kết quả phần c: Thời gian vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí \( M_1 \) có li độ \( x_1 = 10 \, \text{cm} \) là khoảng \( t \approx 0.757 \, \text{s} \).