Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Hòa tan 8g hỗn hợp bao gồm 2 kim loại Fe, Cu vào m g dd H2SO4 loãng, có khối lượng là 1,14 g/ml thu được 2,479 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn

Hòa tan 8g hỗn hợp bao gồm 2 kim loại Fe, Cu vào m g dd H2SO4 loãng, có khối lượng là 1,14 g/ml thu được 2,479 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn
a) viết phương trình hoá học 
b) tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp 
c) tìm m 
d) tính thể tích dung dịch H2SO4 
0 trả lời
Hỏi chi tiết
30
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, ta tiến hành từng bước như sau:

### a) Viết phương trình hóa học
Hóa học phản ứng của sắt (Fe) và đồng (Cu) với axit sulfuric loãng (H₂SO₄) như sau:

1. Phản ứng của sắt với H₂SO₄:
\[
Fe + H_2SO_4 \rightarrow FeSO_4 + H_2 \uparrow
\]

2. Phản ứng của đồng với H₂SO₄ loãng:
Đồng không phản ứng với axit sulfuric loãng.

Vì vậy, chỉ có sắt phản ứng với axit sulfuric loãng để sinh ra khí hidrogen.

### b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Giả sử khối lượng Fe trong hỗn hợp là \( x \) g, thì khối lượng Cu là \( 8 - x \) g.

Từ dữ liệu bài toán, ta biết rằng số mol khí H₂ thu được là:
\[
V = 2,479 \text{ lít} = 2,479 \, \text{mol} (ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol khí chiếm 22,4 lít)
\]

Vậy số mol H₂ là:
\[
n_{H_2} = \frac{2,479}{22,4} \approx 0,110 \, \text{mol}
\]

Vì mỗi mol Fe cho 1 mol H₂, nên số mol Fe phản ứng cũng là \( 0,110 \) mol. Từ đó, ta có:
\[
\text{Khối lượng Fe} = n_{Fe} \cdot M_{Fe} = 0,110 \cdot 56 = 6,16 \text{ g}
\]

Do đó, khối lượng Cu là:
\[
\text{Khối lượng Cu} = 8 - 6,16 = 1,84 \text{ g}
\]

Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp:
\[
\% Fe = \frac{6,16}{8} \cdot 100 \approx 77,0\%
\]
\[
\% Cu = \frac{1,84}{8} \cdot 100 \approx 23,0\%
\]

### c) Tìm m
Khối lượng dung dịch H₂SO₄ loãng có mL là \( m \). Với khối lượng riêng của dung dịch là 1,14 g/ml, ta có:
\[
m = V \cdot b_{d} = V \cdot 1,14
\]

Chúng ta biết rằng phản ứng chúng cho ra 0,110 mol H₂, với khối lượng của H₂SO₄ cần thiết cho phản ứng là:
\[
\text{Khối lượng H2SO4} = n_{Fe} \cdot M_{H2SO4} = 0,110 \cdot 98 = 10,78 \text{ g}
\]

Do đó, khối lượng của dung dịch H2SO4 sẽ là:
\[
m = m_{H2SO4} + m_{H2O} \approx 10,78 + \text{(khối lượng nước)}
\]

### d) Tính thể tích dung dịch H2SO4
Để tính thể tích dung dịch H₂SO₄, ta cần nhớ mối liên hệ giữa khối lượng và thể tích, với khối lượng riêng 1,14 g/ml:
\[
V = \frac{m}{1,14}
\]

Sử dụng công thức đã có để tính được \( V \).

Tóm lại:
a) Viết phương trình: nêu trên.

b) Thành phần khối lượng theo %:
- Fe: \( \approx 77,0\% \)
- Cu: \( \approx 23,0\% \)

c) Khối lượng dung dịch H2SO4 \( \approx 10,78 \text{ g} \)

d) Thể tích dung dịch H2SO4:
\[
V = \frac{10,78}{1,14} \approx 9,46 \text{ ml}
\]

Hy vọng các bước trên có thể giúp bạn hiểu và làm rõ yêu cầu của bài toán.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo