Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Nếu cho 15,6g hỗn hợp Y tác dụng hết với khí Chlorine thì phải dùng bao nhiêu lít khí Clo đo ở điều kiện chuẩn

cho 15,6g hốn hợp Y gồm Cu,Al,Mg trong đó Cu chiếm 50% khối lượng hỗn hợp Y. cho toàn bộ hỗn hợp Y vào cốc đựng lượng dư acid HCl sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,916l khí (đkc) . lọc thu được a gam chất rắn không tan . viết phương trình phản ứng. tính a và phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp Y. nếu cho 15,6g hỗn hợp Y tác dụng hết với khí Chlorine thì phải dùng bao nhiêu lít khí Clo đo ở điều kiện chuẩn
1 trả lời
Hỏi chi tiết
7
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, ta sẽ tiến hành từng bước như sau:

### Bước 1: Tính thành phần khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp Y

Hỗn hợp Y nặng 15,6 g và Cu chiếm 50% khối lượng:

\[ m_{Cu} = 0.5 \times 15,6 \, g = 7,8 \, g \]

Do đó, khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp Y là:

\[ m_{Al} + m_{Mg} = 15,6 \, g - 7,8 \, g = 7,8 \, g \]

### Bước 2: Phân tích khí HCl và tính toán khối lượng chất rắn không tan

Khi cho hỗn hợp Y vào HCl dư, các phản ứng sẽ diễn ra như sau:

1. Phản ứng của Cu với HCl:
\[ Cu + 2HCl \rightarrow CuCl_2 + H_2 \uparrow \]

2. Phản ứng của Al với HCl:
\[ 2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2 \uparrow \]

3. Phản ứng của Mg với HCl:
\[ Mg + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2 \uparrow \]

Gọi khối lượng Al là \( m_{Al} \) và khối lượng Mg là \( m_{Mg} \).

Từ phản ứng của Al và Mg với HCl, ta biết rằng chỉ có Cu, Al, Mg phản ứng, do đó hợp chất không tan sẽ là oxit (nếu có) hoặc kim loại còn lại không phản ứng.

### Bước 3: Xác định khối lượng chất rắn không tan

Khí thu được từ các phản ứng là \( 9,916 \, l \) (ở điều kiện tiêu chuẩn).

Tính mol của \( H_2 \) từ thể tích khí:
\[ n_{H_2} = \frac{9,916}{22,4} = 0,442 \, mol \]

Từ phương trình phản ứng, tính mol tương ứng của Cu, Al, Mg:

- Với 1 mol Cu: 1 mol \( H_2 \) (từ phản ứng với HCl)
- Với 2 mol Al: 3 mol \( H_2 \) (từ phản ứng với HCl)
- Với 1 mol Mg: 1 mol \( H_2 \) (từ phản ứng với HCl)

Giả sử:

- \( n_{Cu} \): số mol Cu
- \( n_{Al} \): số mol Al
- \( n_{Mg} \): số mol Mg

Ta có các phương trình sau:
\[ n_{Cu} + \frac{n_{Al}}{2} + n_{Mg} = 0,442 \]

### Bước 4: Tính lượng Cl2 cần thiết

Để tính lượng Cl2 cần thiết cho phản ứng với hỗn hợp, ta sử dụng phản ứng giữa các kim loại với Cl2:

- Trong phản ứng của Cu với Cl2:

\[ 2Cu + Cl_2 \rightarrow 2CuCl \]

(1 mol Cl2 phản ứng với 2 mol Cu)

- Phản ứng của Al với Cl2:

\[ 2Al + 3Cl_2 \rightarrow 2AlCl_3 \]

(1 mol Cl2 phản ứng với 2/3 mol Al)

- Phản ứng của Mg với Cl2:

\[ Mg + Cl_2 \rightarrow MgCl_2 \]

(1 mol Cl2 phản ứng với 1 mol Mg)

Tính mol Cl2 cần thiết cho từng kim loại dựa trên khối lượng đã biết.

### Bước 5: Tính toán cụ thể

Cuối cùng, bạn sẽ cần phải giải hệ phương trình để tính chính xác \( a \) (khối lượng chất rắn không tan) và phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp Y sau khi biết những thông số đã nêu trên.

Trong trường hợp cụ thể, nếu bạn cần biết các giá trị cụ thể hơn, có thể yêu cầu thêm để có thông tin chi tiết hơn.
1
0
Phương
2 giờ trước
+5đ tặng

 

  • Phản ứng của Al: 2Al + 6HCl -> 2AlCl₃ + 3H₂
  • Phản ứng của Mg: Mg + 2HCl -> MgCl₂ + H₂
  • mCu = 50% * 15,6g = 7,8g

  • nH₂ = 9,916L / 22,4 L/mol = 0,44 mol

  • Gọi x là số mol của Al, y là số mol của Mg.

  • Từ phương trình phản ứng, ta có hệ phương trình:
    • 1,5x + y = 0,44 (bảo toàn H)
    • 27x + 24y = 15,6 - 7,8 = 7,8 (bảo toàn khối lượng)
  • x = 0,2 mol (Al)
  • y = 0,1 mol (Mg)
  • a = mCu = 7,8g

  • %mAl = (0,2 mol * 27g/mol / 15,6g) * 100% ≈ 34,62%

  • Phản ứng của Al với Cl₂: 2Al + 3Cl₂ -> 2AlCl₃

  • Phản ứng của Mg với Cl₂: Mg + Cl₂ -> MgCl₂

  • Tổng số mol Cl₂ cần dùng = 1,5nAl + nMg = 1,50,2 + 0,1 = 0,4 mol

  • Thể tích khí Cl₂ ở đktc = 0,4 mol * 22,4 L/mol = 8,96L

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo